Ngày 14/01/2013, Bộ trưởng Bộ Xây dựng – Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị, theo đó hướng dẫn về: khu vực phát triển đô thị, Ban quản lý khu vực phát triển đô thị và dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
BỘ XÂY DỰNG – BỘ NỘI VỤ ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2013/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về: khu vực phát triển đô thị, Ban quản lý khu vực phát triển đô thị và dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan quản lý, các cơ quan chuyên môn về xây dựng, các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến việc đầu tư phát triển đô thị.
Chương II
KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Điều 3. Về trách nhiệm lập, thẩm định hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng là cơ quan tổ chức lập Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị;
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị để quản lý chung các khu vực phát triển đô thị hoặc quản lý một số khu vực phát triển đô thị và sẽ giao quản lý thêm khu vực phát triển đô thị dự kiến thành lập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Ban này tổ chức lập Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị.
a) Bộ Xây dựng là cơ quan chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan tổ chức lập Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2013/NĐ-CP);
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cung cấp thông tin, lập kế hoạch thực hiện phần khu vực phát triển đô thị thuộc phạm vi quản lý và báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp đưa vào kế hoạch thực hiện trong hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị để trình phê duyệt theo quy định.
a) Trường hợp khu vực phát triển đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ: Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP;
b) Trường hợp khu vực phát triển đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Sở Xây dựng là cơ quan chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Thời gian lập, thẩm định hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị
Điều 5. Hồ sơ trình thẩm định khu vực phát triển đô thị
a) Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị được quy định tại Điều 10 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP;
b) Các văn bản pháp lý, bao gồm: bản chụp các quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển đô thị, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến chủ trương thành lập khu vực phát triển đô thị (nếu có).
Điều 6. Các bản vẽ của hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị
Các bản vẽ trong hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP bao gồm các bản vẽ sau đây:
a) Bản vẽ vị trí khu vực phát triển đô thị được thể hiện trên cơ sở Sơ đồ định hướng phát triển không gian của đồ án quy hoạch chung đô thị (hoặc đồ án quy hoạch chung khu chức năng chuyên biệt) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tỉ lệ của bản đồ quy hoạch đã được phê duyệt. Trong trường hợp bản vẽ này khi in đúng tỷ lệ sẽ vượt quá 01 tờ giấy A0: có thể thu nhỏ Sơ đồ này để đảm bảo bản vẽ khi in ra không vượt quá 01 tờ giấy A0;
b) Bản vẽ vị trí khu vực phát triển đô thị cần thể hiện đủ các nội dung: dự kiến phân bố các khu vực phát triển toàn đô thị (quy mô diện tích, kèm theo ký hiệu màu sắc thể hiện thời hạn thực hiện của từng khu); vị trí khu vực phát triển đô thị được đề xuất; các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật có liên quan đến khu vực phát triển đô thị đề xuất được xác định tại đồ án quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung (trong trường hợp đô thị không cần lập quy hoạch phân khu hoặc khu vực có chức năng chuyên biệt).
a) Bản vẽ ranh giới khu vực phát triển đô thị và phân đợt đầu tư được thể hiện trên cơ sở: bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của đồ án quy hoạch phân khu hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng của đồ án quy hoạch chung (đối với các đô thị không cần lập quy hoạch phân khu và các khu vực phát triển đô thị có chức năng chuyên biệt) theo đúng tỷ lệ của bản đồ quy hoạch đã được phê duyệt;
b) Bản vẽ ranh giới khu vực phát triển đô thị và phân đợt đầu tư cần thể hiện đủ các nội dung sau: các mốc giới xác định giới hạn, phạm vi khu vực phát triển đô thị (có tọa độ kèm theo); vị trí và ranh giới dự kiến các dự án trong khu vực phát triển đô thị; phân đợt đầu tư được xác định theo kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị (được thể hiện bằng các ký hiệu màu sắc); bảng tổng hợp danh mục dự án cùng với quy mô diện tích dự kiến của từng dự án.
Điều 7. Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị
Điều 8. Về thẩm quyền phê duyệt khu vực phát triển đô thị
Thẩm quyền phê duyệt khu vực phát triển đô thị thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP.
Điều 9. Điều chỉnh khu vực phát triển đô thị
a) Tờ trình về việc điều chỉnh khu vực phát triển đô thị (nêu rõ sự cần thiết và các cơ sở pháp lý của việc điều chỉnh);
b) Báo cáo tóm tắt về khu vực phát triển đô thị dự kiến điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và các bản vẽ quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch này (các tài liệu này phải thể hiện rõ các nội dung không điều chỉnh và các nội dung điều chỉnh);
c) Báo cáo kết quả rà soát việc thực hiện khu vực phát triển đô thị và các văn bản pháp lý có liên quan.
Điều 10. Công bố về khu vực phát triển đô thị sau khi điều chỉnh
Sau khi hồ sơ đề xuất điều chỉnh khu vực phát triển đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, việc công bố khu vực phát triển đô thị sau khi điều chỉnh thực hiện theo các quy định tại Điều 12 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP.
Điều 11. Về việc thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân (hộ gia đình, cá nhân) tự xây dựng nhà ở:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị (quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) và quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc của khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, an sinh xã hội và nhu cầu về nhà ở của địa phương;
b) Khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất phải được đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, bao gồm: các công trình dịch vụ và các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, các tuyến cấp điện, chiếu sáng, thông tin viễn thông, cấp thoát nước) theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho người dân khi đến ở;
c) Các lô đất được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất để người dân tự xây dựng nhà ở không thuộc các vị trí sau: nằm trong địa bàn các quận nội thành của các đô thị loại đặc biệt, khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị; nằm tại mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh quan chính trong đô thị;
d) Hộ gia đình, cá nhân được chuyển quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt.
a) Trên cơ sở xem xét nhu cầu phát triển đô thị, khả năng huy động các nguồn lực và đề xuất của chủ đầu tư (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan đề xuất các khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở (bao gồm: khu vực gồm nhiều dự án, dự án hoặc từng phần diện tích trong dự án đầu tư phát triển đô thị) và chuẩn bị hồ sơ (theo quy định tại Khoản 5 điều này) để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng;
b) Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi lấy ý kiến, Bộ Xây dựng có trách nhiệm có văn bản trả lời;
c) Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định để quy định về các khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở.
a) Đối với trường hợp đề xuất khu vực (gồm nhiều dự án), các hồ sơ tài liệu có liên quan bao gồm:
Hồ sơ thuyết minh và bản vẽ thu nhỏ của đồ án quy hoạch chung (đối với trường hợp không cần lập quy hoạch phân khu) hoặc đồ án quy hoạch phân khu liên quan, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc của khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (có các văn bản phê duyệt kèm theo); Sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực dự kiến thực hiện chuyển quyền sử dụng đất (thể hiện trên bản vẽ của hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị được quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch này); Quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị của cấp có thẩm quyền. (Tất cả các hồ sơ tài liệu nói trên là bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị cho ý kiến).
b) Đối với trường hợp các dự án đầu tư phát triển đô thị được chấp thuận đầu tư theo quy định của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, hồ sơ tài liệu có liên quan bao gồm:
Thuyết minh tóm tắt dự án; Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết của dự án (có kèm theo thiết kế đô thị), Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc của khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (có các văn bản phê duyệt kèm theo); các quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị có liên quan. (Tất cả các hồ sơ tài liệu nói trên là bản chụp có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư).
c) Đối với trường hợp các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở đã được chấp thuận đầu tư trước ngày Nghị định số 11/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, hồ sơ tài liệu có liên quan bao gồm:
Thuyết minh tóm tắt dự án; Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết dự án tỷ lệ 1/500 (có kèm theo thiết kế đô thị), Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch (có các văn bản phê duyệt kèm theo); các quyết định phê duyệt dự án, quyết định chấp thuận đầu tư. (Tất cả các hồ sơ tài liệu nói trên là bản chụp có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư).
Điều 12. Vị trí, chức năng của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
Vị trí, chức năng của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP.
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
Điều 14. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
a) Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị gồm có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban. Trường hợp đặc biệt phải có ý kiến thống nhất của cơ quan có thẩm quyền.
b) Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ. Tùy theo quy mô và tính chất của khu vực phát triển đô thị phải quản lý có thể thêm phòng quản lý theo khu vực nhưng phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Điều 15. Về thành lập, giải thể Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
a) Khu vực phát triển đô thị tại các đô thị có đồ án quy hoạch chung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ bao gồm: quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên, đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và các quy hoạch chung khác thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Khu vực phát triển đô thị mới; khu vực bảo tồn đô thị; khu vực tái thiết đô thị; khu vực có chức năng chuyên biệt quy định tại các Khoản 2,5,6,7 Điều 2 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP.
Điều 16. Cơ chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị và Sở Xây dựng, các Sở chuyên ngành, các cơ quan quản lý hành chính nhà nước tại địa phương
Điều 17. Trách nhiệm quản lý khu vực phát triển đô thị thuộc địa giới hành chính của 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên
Điều 18. Ban Điều phối khu vực phát triển đô thị
Điều 19. Trách nhiệm quản lý các khu vực phát triển đô thị không thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị
Chương III
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ
Điều 20. Lựa chọn chủ đầu tư dự án
Việc lựa chọn chủ đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP. Sau khi được lựa chọn, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét quyết định chấp thuận đầu tư hoặc trình cấp có thẩm quyền chấp thuận đầu tư.
Điều 21. Thẩm quyền chấp thuận đầu tư dự án
Căn cứ theo quy mô diện tích, vị trí, tính chất của dự án, thẩm quyền chấp thuận đầu tư đối với từng loại dự án được quy định tại các Điều 21, 22, 23, 24, 25 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP.
Điều 22. Về Hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư
Việc xem xét chấp thuận dự án theo phân kỳ đầu tư phải đảm bảo việc thực hiện dự án tuân thủ quy hoạch chi tiết của dự án và kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị đã được phê duyệt, đảm bảo kết nối đồng bộ giữa các hạng mục công trình trong dự án với hệ thống hạ tầng đô thị khu vực lân cận, đảm bảo kiến trúc cảnh quan theo thiết kế đô thị được duyệt.
Điều 23. Thẩm định Hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư
Điều 24. Về việc lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng
a) Văn bản đề nghị Bộ Xây dựng cho ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ dự án quy định tại Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP (không bao gồm: hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, hồ sơ dự án thành phần phục vụ tái định cư giải phóng mặt bằng, thiết kế đô thị và mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án);
c) Các văn bản pháp lý kèm theo (là bản chụp có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư): quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết của dự án có kèm theo quyết định phê duyệt; hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án.
a) Văn bản đề nghị Bộ Xây dựng cho ý kiến của chủ đầu tư;
b) Thuyết minh dự án điều chỉnh có kèm theo các nội dung phối hợp giữa chủ đầu tư và chính quyền địa phương quy định tại các Khoản 1 và 5 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP;
c) Các văn bản pháp lý kèm theo (là bản chụp có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư) bao gồm: các văn bản liên quan đến căn cứ điều chỉnh, hồ sơ quy hoạch chi tiết của dự án (hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết – nếu có) có kèm theo quyết định phê duyệt; hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án.
Chương IV
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP
Điều 25. Rà soát phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới đã được chấp thuận, cho phép đầu tư
a) Nhóm dự án được tiếp tục triển khai: các dự án có sản phẩm dự án đáp ứng nhu cầu về nhà ở của thị trường; phù hợp quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch chung đô thị – trong trường hợp không cần lập quy hoạch phân khu) và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt; chủ đầu tư có năng lực đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ, chất lượng đã được phê duyệt;
b) Nhóm các dự án cần điều chỉnh để được tiếp tục triển khai: các dự án đã cơ bản thực hiện xong công tác giải phóng mặt bằng, dự án đã thực hiện đầu tư nhưng cần điều chỉnh để phù hợp với quy hoạch đô thị và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt, hoặc cần điều chỉnh loại hình sản phẩm và thời điểm cung cấp để phù hợp với dự báo về nhu cầu nhà ở của thị trường;
c) Nhóm các dự án tạm dừng: các dự án đã cơ bản thực hiện xong công tác giải phóng mặt bằng nhưng có sản phẩm nhà ở cùng loại với sản phẩm hiện đang tồn kho nhiều trên thị trường và không thể điều chỉnh; các dự án chưa thực hiện giải phóng mặt bằng hoặc diện tích đã giải phóng mặt bằng có tỷ lệ thấp (dưới 30%); các dự án mà chủ đầu tư không đủ năng lực thực hiện dự án;
d) Nhóm các dự án phải dừng: các dự án không giải phóng được mặt bằng, dự án có chức năng không phù hợp quy hoạch đô thị được duyệt; dự án thực hiện chậm tiến độ phải bị xử lý thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai và bất động sản.
Điều 26. Xử lý chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị được phép tiếp tục triển khai
Điều 27. Về Chương trình Phát triển đô thị
Điều 28. Hướng dẫn về chi phí lập, thẩm định Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị và phí thẩm định Hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Trách nhiệm thi hành
Điều 30. Hiệu lực thi hành
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG Trần Anh Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Nghị |
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– VP Trung ương và các Ban của Đảng;
– VP Quốc hội;
– VP Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Website: Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ, Chính phủ;
– Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ (để báo cáo);
– Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ Xây dựng;
– Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ Nội vụ;
– Lưu: VT, Vụ TCBC (Bộ NV) (3b), Cục PTĐT (Bộ XD) (3b).
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ QUAN TRÌNH ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ……. | ……, ngày ……. tháng ……. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)….
Kính gửi: Cơ quan phê duyệt
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số … ngày ….của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của (cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch sử dụng đất …;
Căn cứ Quyết định số … ngày … của (cấp có thẩm quyền) phê duyệt quy hoạch đô thị (xây dựng) …;
Các căn cứ pháp lý có liên quan khác …………………
(Cơ quan trình) …. xin báo cáo (Cơ quan phê duyệt) …. và đề nghị phê duyệt đề xuất khu vực phát triển đô thị (tên khu vực) …. tại (địa chỉ khu vực phát triển đô thị được đề xuất) …. với các nội dung chính sau đây:
(Cơ quan trình) …. xin báo cáo và kính đề nghị (Cơ quan phê duyệt) .… xem xét, phê duyệt đề xuất khu vực phát triển đô thị nêu trên./.
Nơi nhận: – Như trên; – Cơ quan thẩm định; – Các cơ quan/cá nhân có liên quan; – Lưu:….. |
CƠ QUAN TRÌNH (Ký,ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
BỘ XÂY DỰNG ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …….. | ……, ngày ……. tháng ……. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)… thuộc địa giới hành chính (của nhiều tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)….
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số … ngày ….của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ pháp lý khác có liên quan ……………………………..
Căn cứ Thông báo kết luận cuộc họp thẩm định hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị (tên khu vực) …. ngày …. tại ….;
Bộ Xây dựng kính trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)… thuộc địa giới hành chính của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ….với các nội dung chính sau đây:
Trên đây là các nội dung về khu vực phát triển đô thị … Bộ Xây dựng kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định./.
Nơi nhận: – Như trên; – Các cơ quan/cá nhân có liên quan; – Lưu….. |
BỘ XÂY DỰNG (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …….. | ……, ngày ……. tháng ……. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị (tên khu vực)….
Kính gửi: Cơ quan phê duyệt
Căn cứ Quyết định số … ngày … ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cơ quan thẩm định);
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số … ngày ….của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ pháp lý khác có liên quan ……………………………..
Căn cứ Thông báo kết luận cuộc họp thẩm định …. ngày …. tại ….
(Cơ quan thẩm định) … kính trình (Cơ quan phê duyệt) … phê duyệt khu vực phát triển đô thị với các nội dung chính sau đây:
Trên đây là các nội dung về khu vực phát triển đô thị … (Cơ quan thẩm định) …. kính trình (Cơ quan phê duyệt) … xem xét quyết định.
Nơi nhận: – Như trên; – Các cơ quan/cá nhân có liên quan; – Lưu….. |
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …….. | ……, ngày ……. tháng ……. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án) …
Kính gửi: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương…
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số… ngày …..của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số….. ngày……của (Cơ quan có thẩm quyền) về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị…. (tên khu vực phát triển đô thị);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan….
(Tên chủ đầu tư)……….trình Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư thực hiện dự án (tên dự án)…….. và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án) …….. (hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)……..) với các nội dung chính sau đây:
Trên đây là các nội dung về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)…(Chủ đầu tư) … kính trình Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) … xem xét, quyết định chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án) …….. (hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định)./.
Nơi nhận: – Như trên; – Các cơ quan/cá nhân có liên quan; – Lưu: ….. |
CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, họ và tên, dấu) |
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …….. | ……, ngày ……. tháng ……. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)…
Kính gửi: Cơ quan chấp thuận đầu tư
Căn cứ Nghị định/Quyết định số … ngày … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……..(Cơ quan thẩm định);
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ – CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …/TTLT-BXD-BNV ngày …..của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày … của …. (Cơ quan có thẩm quyền) về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị …. (tên khu vực phát triển đô thị);
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan….;
Căn cứ vào Tờ trình số……ngày ….của Chủ đầu tư (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương *) và Hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư của Chủ đầu tư;
(Cơ quan thẩm định) trình (Cơ quan chấp thuận đầu tư) xem xét chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)…….. với các nội dung chính sau đây:
Trên đây là các nội dung về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)…(Cơ quan thẩm định) … kính trình (Cơ quan chấp thuận đầu tư)… xem xét quyết định./.
Nơi nhận: – Như trên; – Các cơ quan/cá nhân có liên quan; – Lưu: ….. |
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (Chữ ký, ghi rõ họ và tên, dấu) |
Ghi chú:
(*) Trong trường hợp cơ quan trình là UBND cấp tỉnh.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị)
CƠ QUAN CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …….. | ……, ngày ……. tháng ……. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đầu tư dự án (tên dự án)….
(TÊN CƠ QUAN CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ)
Căn cứ Luật/Nghị định số … ngày … của …….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cơ quan chấp thuận đầu tư);
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số …/TTLT-BXD-BNV ngày …..của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số….. ngày……của Cơ quan có thẩm quyền về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ văn bản về việc thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư dự án ngày…….của (Cơ quan thẩm định)………;
Xét đề nghị của Chủ đầu tư (hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương*) tại Tờ trình số…..ngày…. về việc đề nghị chấp thuận đầu tư dự án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đầu tư dự án với những nội dung chủ yếu sau:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Các cơ quan/cá nhân có liên quan khác; – Lưu: ….. |
CƠ QUAN CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ (Chữ ký, ghi rõ họ và tên, dấu) |
Ghi chú:
(*) Trong trường hợp cơ quan trình là UBND cấp tỉnh.