Ngày 15/12/2015, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai, theo đó quy định về chuẩn bị điều tra, đánh gia đất đai; đánh giá, điều tra đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần đầu và các lần tiếp theo; quan trắc giám sát tài nguyên đất.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 60/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Kỹ thuật điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
b) Kỹ thuật điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
c) Kỹ thuật điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
d) Kỹ thuật quan trắc giám sát tài nguyên đất.
Điều 2. Đối tượng điều tra, đánh giá đất đai
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
BOD5 | Nhu cầu oxi sinh hóa |
CEC | Dung tích hấp thu |
COD | Nhu cầu oxi hóa học |
DVD | Đơn vị chất lượng đất |
GIS | Hệ thống thông tin địa lý |
GPS | Hệ thống định vị toàn cầu |
K2O (%) | Kali tổng số |
N (%) | Nitơ tổng số |
OM (%) | Chất hữu cơ tổng số |
P2O5 (%) | Phốt pho tổng số |
pHKCl | Độ chua của đất |
QCVN | Quy chuẩn Việt Nam |
TCVN | Tiêu chuẩn Việt Nam |
TPCG | Thành phần cơ giới |
TSMT | Tổng số muối tan |
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
Điều 5. Quy định về bản đồ kết quả điều tra
a) Đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ kết quả điều tra được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. Tỷ lệ bản đồ theo quy định:
Diện tích tự nhiên (ha) | Tỷ lệ bản đồ |
Cấp huyện | |
≥ 3.000 – 12.000 | 1/10.000 |
> 12.000 | 1/25.000 |
Cấp tỉnh | |
< 100.000 | 1/25.000 |
≥ 100.000 – 350.000 | 1/50.000 |
> 350.000 | 1/100.000 |
b) Đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất, bản đồ kết quả điều tra được lập cho từng khu vực đất bị ô nhiễm trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/25.000 (tùy thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của nguồn gây ô nhiễm).
a) Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất, điểm độ cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú, thuyết minh, được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ lệ;
b) Ranh giới các khoanh đất theo chỉ tiêu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
Diện tích khoanh đất nhỏ nhất được xác định căn cứ vào ranh giới đất ở thực địa và tỷ lệ bản đồ, cụ thể như sau:
Sự thể hiện ranh giới đất ở thực địa | Diện tích khoanh đất nhỏ nhất trên bản đồ (mm2 ở tử số) và ngoài thực địa ha ở mẫu số đối với các tỷ lệ bản đồ | ||||
1: 5.000 | 1: 10.000 | 1: 25.000 | 1: 50.000 | 1: 100.000 | |
Rõ ràng | |||||
Không rõ ràng |
c) Ký hiệu (nhãn) khoanh đất gồm: số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu địa hình; ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng; ký hiệu loại thổ nhưỡng (hoặc nguồn gây ô nhiễm) theo các bảng 2, 3, 4 và 13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ: BD15(SL1, HT1,G1(KCN));
d) Vị trí điểm đào phẫu diện, điểm lấy mẫu trên bản đồ kết quả điều tra được tạo dưới dạng cell;
đ) Hệ thống chú dẫn gồm: ký hiệu phân cấp chỉ tiêu theo các lớp thông tin chuyên đề và ký hiệu (nhãn) khoanh đất.
Điều 6. Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm
a) Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ, cùng tỷ lệ;
b) Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này. Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có từ 02 khu vực đất bị ô nhiễm trở lên thì thành lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp huyện nếu khu vực đất bị ô nhiễm trên cùng một huyện; lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp tỉnh nếu khu vực đất bị ô nhiễm ở các huyện khác nhau.
Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ.
Tỷ lệ bản đồ | Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2) |
Diện tích khoanh đất thực tế (ha) |
Tỷ lệ 1: 5.000 | 400 | 1 |
Tỷ lệ 1: 10.000 | 200 | 2 |
Tỷ lệ 1: 25.000 | 100 | 6,25 |
Tỷ lệ 1: 50.000 | 100 | 25 |
Tỷ lệ 1: 100.000 | 100 | 100 |
Tỷ lệ 1: 250.000 | 50 | 312,5 |
Tỷ lệ 1: 1.000.000 | 50 | 5.000 |
a) Các yếu tố biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất, điểm độ cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú, thuyết minh được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ lệ;
b) Các yếu tố về ranh giới, nhãn, màu sắc khoanh đất thể hiện kết quả đánh giá đất đai được quy định chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tên bản đồ, chú dẫn và tỷ lệ bản đồ, cơ quan thành lập, cơ quan phê duyệt.
Điều 7. Quy định về lưu trữ dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
a) Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng bản đồ số;
b) Tệp tin lưu trữ dữ liệu phải ở định dạng file *.tab của phần mềm Mapinfo hoặc *.shp của phần mềm ArcGIS, kèm theo file nguồn ký hiệu và lý lịch bản đồ; file phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; font chữ, số tiếng Việt; thư viện các ký hiệu, bảng màu được tạo sẵn trong thư viện file.pen của phần mềm Mapinfo. Quy định ký hiệu, bảng màu chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quy định nội dung và cấu trúc dữ liệu lưu trữ tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề (trung gian) được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp, theo tỷ lệ của bản đồ kết quả điều tra;
b) Bản đồ sản phẩm.
Điều 8. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá đất đai
Chương II
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Điều 9. Xác định mục tiêu, nội dung của việc điều tra, đánh giá đất đai
a) Xây dựng báo cáo điều tra, đánh giá đất đai;
b) Xây dựng bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ đất bị ô nhiễm, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp.
Điều 10. Thu thập tài liệu phục vụ lập dự án
Điều 11. Lập đề cương dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án
a) Xác định những căn cứ pháp lý và cơ sở xây dựng dự án;
b) Xác định thời gian thực hiện dự án, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư, đơn vị lập dự án, đơn vị thực hiện dự án, đơn vị phối hợp thực hiện dự án.
a) Đánh giá thực trạng các tư liệu, những công việc đã làm có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai;
b) Đánh giá mức độ sử dụng các tư liệu đã có cho dự án.
a) Xác định nội dung của từng bước công việc thực hiện;
b) Xác định những phương pháp, giải pháp kỹ thuật – công nghệ để thực hiện;
c) Xác định sản phẩm của dự án và thời gian hoàn thành.
a) Xác định căn cứ lập dự toán kinh phí;
b) Xác định tổng dự toán kinh phí của dự án;
c) Xác định dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc của dự án.
a) Công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện dự án;
b) Xây dựng tiến độ chung và tiến độ thực hiện từng nội dung công việc;
c) Dự kiến tiến độ cấp phát kinh phí để thực hiện các công việc của dự án.
Chương III
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Mục 1: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH
Điều 12. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
a) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp (nếu có);
b) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu;
c) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
a) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế – xã hội;
b) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.
Điều 13. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng;
b) Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá);
c) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được, lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
a) Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng;
b) Đối chiếu nguồn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung;
c) Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
Điều 14. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
a) Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
b) Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
c) Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
d) Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
đ) Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra;
e) Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
a) Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra;
b) Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện theo phương pháp xây dựng quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra thực địa;
d) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra;
đ) Xác định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu vực tại thực địa.
Điều 15. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa
a) Đào (khoan) phẫu diện đất;
b) Chụp ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra;
c) Mô tả phẫu diện đất (theo mẫu bản tả phẫu diện);
d) Lấy mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô).
a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm đào phẫu diện;
b) Loại đất (hay nhóm đất phụ); địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối); độ dày tầng đất mịn và một số thông tin thổ nhưỡng khác;
c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
Điều 16. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai
a) Hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất;
b) Diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng;
c) Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản;
d) Mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.
Điều 17. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
a) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được;
b) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được;
c) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.
a) Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm;
b) Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất;
c) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm;
d) Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm;
đ) Chuyển kết quả tổng hợp tại Khoản 1 Điều này lên bản đồ số.
a) Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu);
b) Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất);
c) Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn);
d) Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng);
đ) Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng);
e) Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất (nếu có);
g) Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất);
h) Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất;
i) Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất;
k) Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất;
l) Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
a) Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ;
b) Chỉ tiêu phân tích bao gồm dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.
Điều 18. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất theo Quy định tại mục 3.1.2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất;
d) Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất;
đ) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất;
e) Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng;
g) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ;
h) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại mục 3.1.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm h, i, k và 1 Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất;
d) Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường;
đ) Chồng xếp các lớp thông tin tại Điểm d Khoản này và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai;
e) Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất;
g) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ;
h) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.
Điều 19. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất;
d) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế – xã hội đến tiềm năng đất đai;
d) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai;
đ) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);
e) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất;
Điều 20. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
Điều 21. Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
Mục 2: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 22. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất
Điều 23. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập
Điều 24. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
a) Sử dụng bản đồ nền theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Chuyển các nội dung thông tin đã thu thập về nguồn, điểm ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối lên bản đồ kết quả điều tra.
Điều 25. Điều tra lấy mẫu tại thực địa
a) Điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; y tế; nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực thâm canh cao trong sản xuất nông nghiệp và các hoạt động khác có thể gây ra ô nhiễm đất (nếu có). Các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm đất theo quy định tại Bảng 13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Điều tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm theo độ dốc địa hình (lan tỏa từ cao xuống thấp), theo hướng dòng chảy (từ đầu nguồn xuống cuối nguồn), theo hướng gió (từ đầu gió xuống cuối gió) và các tác nhân khác;
c) Điều tra, xác định yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm như đường hào, đường giao thông, triền đồi, vách núi, làng mạc, dải cây xanh, hồ nước, sông, suối, kênh rạch và địa hình, địa vật khác.
Việc điều tra các nội dung theo quy định tại Khoản này chỉ thực hiện đối với các khu vực chưa có kết quả Điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
a) Xác định ranh giới khoanh đất theo các tiêu chí: nguồn gây ô nhiễm, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm;
b) Chỉnh lý vị trí các điểm lấy mẫu đất (bùn đối với đất nuôi trồng thủy sản), mẫu nước ngoài thực địa; định vị xác định tọa độ điểm lấy mẫu đất.
a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm lấy mẫu đất (bùn), mẫu nước;
b) Nguồn gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.
Điều 26. Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
a) Lập danh sách khoanh đất điều tra;
b) Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
a) Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy;
b) Xác định các chỉ tiêu cần phân tích;
c) Phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn;
d) Thống kê kết quả phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước.
a) Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư này;
b) Chuyển kết quả khoanh vẽ từ bản đồ kết quả điều tra (bản giấy) lên bản đồ đất bị ô nhiễm (bản số);
c) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm;
d) Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ đất bị ô nhiễm.
a) Lớp thông tin về địa hình, hiện trạng sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất;
b) Lớp thông tin về nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng (khu vực) đất bị ảnh hưởng;
c) Lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm (tại các điểm), ô nhiễm dạng vùng (theo ranh giới khoanh đất);
d) Lớp thông tin về kết quả phân tích mẫu đất, nước;
đ) Lớp thông tin kết quả đánh giá ô nhiễm đất.
Điều 27. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
Trình tự xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm thực hiện theo quy định tại sơ đồ 6 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
Điều 28. Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
Điều 29. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Mục 3: ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
Điều 30. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
Điều 31. Lập kế hoạch điều tra thực địa
a) Xác định ranh giới các khoanh đất dự kiến điều tra lên bản đồ kết quả điều tra theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.
Điều 32. Điều tra thực địa
a) Vị trí, địa hình, thời tiết;
b) Loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác;
c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
Điều 33. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
Điều 34. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo quy định tại Sơ đồ 7 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai quy định tại Bảng 17 mục 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai;
d) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ;
đ) Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai.
a) Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp;
b) Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng;
c) Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng theo quy định tại Bảng 19 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất;
b) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng;
Điều 35. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp
Chương IV
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Mục 1: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH
Điều 36. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo;
b) Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước;
c) Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước);
b) Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa;
c) Xác định số lượng phẫu diện, số lượng phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.
Việc xác định số lượng phẫu diện, số lượng phiếu điều tra theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 37. Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
a) Phân tích mẫu đất;
b) Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai;
c) Tổng hợp, xử lý phiếu điều tra;
d) Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra.
Điều 38. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
a) Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất;
b) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo;
c) Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng;
d) Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất;
đ) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.
a) Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm);
b) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo;
c) Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng;
d) Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai;
đ) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
Điều 39. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
a) Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước;
b) Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước;
c) Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.
a) Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước;
b) Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại.
Điều 40. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
Mục 2: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 41. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất;
b) Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước;
c) Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng.
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra: đối với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm thì kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước; đối với các khu vực mới phát sinh thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Thông tư này;
b) Xác định số lượng mẫu đất, nước theo quy định tại mục 2.1.2 Phụ lục 2 Thông tư này;
c) Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định vị trí các điểm lấy mẫu đất, nước lên bản đồ kết quả điều tra.
Điều 42. Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa
a) Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước;
b) Lấy mẫu đất, nước bổ sung (nếu có).
Điều 43. Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
Điều 44. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo
a) Chỉnh lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm, ô nhiễm dạng vùng theo kết quả điều tra, phân tích mẫu đất bổ sung lên bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước;
b) Bổ sung chú dẫn (nếu có).
Điều 45. Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo
Mục 3: ĐIỀU TRA PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
Điều 46. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo;
b) Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước.
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước);
b) Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.
Nội dung điều tra thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 32 Thông tư này.
Điều 47. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
a) Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng;
b) Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh.
Điều 48. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
Chương V
ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC LẦN ĐẦU VÀ LẦN TIẾP THEO
Điều 49. Đánh giá chất lượng đất cả nước
a) Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế – xã hội, tỷ lệ 1/250.000;
b) Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000;
c) Biên tập, trình bày và in bản đồ;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất;
d) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.
Điều 50. Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước
a) Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế – xã hội, tỷ lệ 1/250.000;
b) Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000;
c) Biên tập, trình bày và in bản đồ;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai;
c) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);
d) Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai lần đầu.
Điều 51. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước
Chương VI
QUAN TRẮC GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN ĐẤT
Điều 52. Lập kế hoạch và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất
a) Xác định những nội dung cần quan trắc giám sát, gồm: độ phì đất; mặn hóa, phèn hóa; xói mòn, rửa trôi; ô nhiễm đất; sạt lở, bồi tụ; khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa;
b) Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc;
c) Lập sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
d) Xác định sơ bộ các tuyến quan trắc tại thực địa;
đ) Xác định thời điểm quan trắc;
e) Xác định phương pháp quan trắc;
g) Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để thực hiện việc quan trắc: trang thiết bị, máy móc; dụng cụ; vật liệu; mẫu phiếu; phương tiện; nhân lực; tài chính;
h) Xây dựng báo cáo kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện việc quan trắc.
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu quan trắc ngoài thực địa. Riêng đối với mẫu quan trắc xói mòn, rửa trôi đất, lấy tại các máng hứng xói mòn cố định;
b) Lấy mẫu quan trắc; đóng gói và bảo quản mẫu (riêng đối với mẫu quan trắc đất bị khô hạn, gói kín đưa về phòng thí nghiệm phân tích ngay; đối với xói mòn lấy 01 lần/tháng mùa mưa và 01 lần/mùa khô);
c) Viết phiếu lấy mẫu và mô tả;
d) Xây dựng báo cáo lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất.
a) Đối với mẫu quan trắc đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa cần điều tra các thông số chỉ số khô hạn, chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa;
b) Đối với mẫu quan trắc kết von, đá ong hóa cần đo số lượng (% thể tích bề mặt lát cắt hoặc % khối lượng đất), hình dạng, kích thước hạt kết von;
c) Đối với mẫu quan trắc các sự cố trượt, sạt lở, sụt lún đất tại vùng đồi núi; sự xói lở bờ của sông, suối, bờ biển và bồi tụ cửa sông, ven biển: đo đạc xác định diện tích và kích thước các khu vực sạt lở, bồi tụ.
Điều 53. Tổng hợp số liệu quan trắc và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm mạnh cần giám sát
a) Rà soát, phân loại mẫu đất đã lấy;
b) Xác định các chỉ tiêu và phương pháp phân tích theo Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thực hiện phân tích mẫu đất.
a) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về độ phì đất;
b) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về ô nhiễm đất (kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật);
c) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về thoái hóa đất (mặn, phèn hóa; xói mòn, khô hạn, hoang mạc hóa; kết von, đá ong hóa);
d) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về các sự cố do thiên tai: trượt, sạt lở, sụt lún đất tại vùng đồi núi; xói lở bờ của sông, suối, bờ biển.
Điều 54. Xây dựng báo cáo quan trắc giám sát tài nguyên đất
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 55. Hiệu lực thi thành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Điều 56. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Kiểm toán Nhà nước – Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; – Viện Kiểm soát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; – Các Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; – Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; – Lưu: VT, TCQLĐĐ, KHCN, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Hồng Hà |
PHẦN PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sơ đồ các bước và phương pháp thực hiện trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 1.1. Sơ đồ các bước thực hiện
Sơ đồ 1: Các bước điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
Sơ đồ 2: Các bước điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Sơ đồ 3: Các bước điều tra phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 1.2. Một số phương pháp thực hiện
Phụ lục 2. Quy định số lượng điểm điều tra, lấy mẫu trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 3. Bộ chỉ tiêu phân cấp trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 4. Mẫu bản tả, mẫu phiếu sử dụng trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 4.1. Mẫu bản tả phẫu diện đất chính
Phụ lục 4.2. Mẫu bản tả phẫu diện đất phụ
Phụ lục 4.3. Mẫu bản tả phẫu diện đất thăm dò
Phụ lục 4.4. Mẫu phiếu lấy mẫu đất
Phụ lục 4.5. Mẫu phiếu lấy mẫu nước
Phụ lục 4.6. Mẫu phiếu điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp
Phụ lục 4.7. Mẫu phiếu điều tra tiềm năng đất phi nông nghiệp
Phụ lục 5. Nội dung cấu trúc dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 6. Quy định về màu sắc, ký hiệu thể hiện trên bản đồ kết quả sản phẩm
Phụ lục 7. Sơ đồ trình tự thực hiện xây dựng bản đồ trong điều tra đánh giá đất đai
Sơ đồ 4. Trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất
Sơ đồ 5. Trình tự xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
Sơ đồ 6. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm
Sơ đồ 7. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 8. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá chất lượng đất
Phụ lục 9. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai
Phụ lục 10. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Phụ lục 11. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 12. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong quan trắc giám sát tài nguyên đất
Phụ lục 13. Hướng dẫn xây dựng nội dung báo cáo điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục được đính kèm trong file tải về.