Ngày 01/09/2016, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 24/2016/TT-BXD sửa đổi thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng. Thông tư này sửa đổi, bổ sung các quy định tại Thông tư 17/2016/TT-BXD và Thông tư 18/2016/TT-BXD liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 24/2016/TT-BXD | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 31, Phụ lục số 2a và Phụ lục số 07 của Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 Hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng (sau đây viết là Thông tư số 17/2016/TT-BXD) như sau:
“2. Quy định về chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:
a) Đối với chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018. Việc tiếp tục sử dụng và chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, cá nhân có chứng chỉ hành nghề quy định tại Điểm a Khoản này nếu có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp cá nhân không thực hiện chuyển đổi, việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề được thực hiện như sau:
Cá nhân có chứng chỉ hành nghề căn cứ quy định về điều kiện chung tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 45 Nghị định 59/CP và điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tương ứng đối với từng lĩnh vực quy định tại Điều 46, Điều 47, Điều 48, Điều 49, Điều 52 Nghị định 59/CP để thực hiện việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 02a Thông tư này làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định.
c) Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng được hành nghề kiểm định xây dựng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Phạm vi hoạt động kiểm định xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Nghị định 59/CP tương ứng với hạng của chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng đã được cấp.
d) Cá nhân có chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng từ sau ngày 01 tháng 3 năm 2016 được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này. Trường hợp cá nhân có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 33 của Thông tư số 17/2016/TT-BXD như sau:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016. Riêng quy định tại Khoản 1 Điều 31 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 6 năm 2016; quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.”
Điều 3. Bãi bỏ Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Điều 4. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
Nơi nhận: – Thủ tướng, các PTT Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ; -Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng TW và các Ban của Đảng; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án NDTC; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; – Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng; – Sở Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Công báo, Website của CP, Website của Bộ XD; – Lưu: VT, PC, HĐXD. |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Quang Hùng |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phụ lục số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT | Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Nội dung hoạt động xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức danh hành nghề hoạt động xây dựng) |
Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
… | ||||
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức quản lý trực tiếp(3) (Ký, đóng dấu) |
Tỉnh/thành phố, ngày …/…/… NGƯỜI KHAI (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
(1) Cá nhân nộp kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
(2) Cá nhân tự xếp Hạng theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
(3) Xác nhận đối với các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này).
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phụ lục số 07
KÍ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT | Nơi cấp | Kí hiệu | STT | Nơi cấp | Kí hiệu |
I |
Đối với chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp |
||||
1 | Bộ Xây dựng |
BXD |
|||
II |
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng cấp |
||||
1 | An Giang | ANG | 33 | Kon Tum | KOT |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | BRV | 34 | Lai Châu | LAC |
3 | Bắc Giang | BAG | 35 | Lâm Đồng | LAD |
4 | Bắc Kạn | BAK | 36 | Lạng Sơn | LAS |
5 | Bạc Liêu | BAL | 37 | Lào Cai | LCA |
6 | Bắc Ninh | BAN | 38 | Long An | LOA |
7 | Bến Tre | BET | 39 | Nam Định | NAD |
8 | Bình Định | BID | 40 | Nghệ An | NGA |
9 | Bình Dương | BDG | 41 | Ninh Bình | NIB |
10 | Bình Phước | BIP | 42 | Ninh Thuân | NIT |
11 | Bình Thuận | BIT | 43 | Phú Thọ | PHT |
12 | Cà Mau | CAM | 44 | Phú Yên | PHY |
13 | Cao Bằng | CAB | 45 | Quảng Bình | QUB |
14 | Cần Thơ | CAT | 46 | Quảng Nam | QUN |
15 | Đà Nẵng | DNA | 47 | Quảng Ngãi | QNG |
16 | Đắk Lắk | DAL | 48 | Quảng Ninh | QNI |
17 | Đắk Nông | DAN | 49 | Quảng Trị | QTR |
18 | Điện Biên | DIB | 50 | Sóc Trăng | SOT |
19 | Đồng Nai | DON | 51 | Sơn La | SOL |
20 | Đồng Tháp | DOT | 52 | Tây Ninh | TAN |
21 | Gia Lai | GIL | 53 | Thái Bình | THB |
22 | Hà Giang | HAG | 54 | Thái Nguyên | THN |
23 | Hà Nam | HNA | 55 | Thanh Hóa | THH |
24 | Hà Nội | HAN | 56 | Thừa Thiên Huế | TTH |
25 | Hà Tĩnh | HAT | 57 | Tiền Giang | TIG |
26 | Hải Dương | HAD | 58 | TP.Hồ Chí Minh | HCM |
27 | Hải Phòng | HAP | 59 | Trà Vinh | TRV |
28 | Hậu Giang | HGI | 60 | Tuyên Quang | TUQ |
29 | Hòa Bình | HOB | 61 | Vĩnh Long | VIL |
30 | Hưng Yên | HUY | 62 | Vĩnh Phúc | VIP |
31 | Khánh Hòa | KHH | 63 | Yên Bái | YEB |
32 | Kiên Giang | KIG | 64 | Chứng chỉ do Hội nghề nghiệp cấp | Bộ Xây dựng quy định cụ thể |