BỘ XÂY DỰNG
——– Số: 14/2019/TT-BXD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———– Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng
——————
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Phân loại chỉ số giá xây dựng
Điều 3. Nguyên tắc xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng
Chương II
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Điều 4. Trình tự xác định chỉ số giá xây dựng
Điều 5. Thời điểm xác định chỉ số giá xây dựng
Điều 6. Xác định danh mục các loại công trình, lựa chọn các yếu tố chi phí đầu vào
Điều 7. Thu thập và Xử lý số liệu, dữ liệu tính toán
Điều 8. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng
Chương III
QUẢN LÝ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Điều 9. Quản lý việc xác định chỉ số giá xây dựng
Điều 10. Ban hành, công bố chỉ số giá xây dựng
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 13. Trách nhiệm của chủ đầu tư
Tổ chức xác định chỉ số giá xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này đảm bảo tính khách quan, chính xác, phù hợp với yếu cầu quản lý và tự chịu trách nhiệm về việc áp dụng. Trường hợp cần thiết có thể thuê tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định để xác định chỉ số giá xây dựng. Tổ chức tư vấn xác định chỉ số giá xây dựng chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật trong việc đảm bảo tính chính xác, hợp lý của các chỉ số giá xây dựng do mình xác định.
Điều 14. Xử lý chuyển tiếp
Điều 15. Điều khoản thi hành
Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Hội đồng dân tộc của Quốc hội; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Ủy ban Dân tộc; – Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng; – Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, Thứ trưởng – Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; – Lưu: VP, PC, KTXD(100b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh |
Phụ lục số 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
1.1 Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình (KVL) được xác định theo công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền theo công thức sau:
Trong đó:
– PVLj: tỷ trọng chi phí bình quân của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện;
– KVLj: chỉ số giá loại vật liệu xây dựng thứ j;
– m: số loại vật liệu xây dựng chủ yếu.
Tỷ trọng chi phí bình quân (PVLj) của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu bằng bình quân các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của các công trình đại diện.
Tổng các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu bằng 1.
Tỷ trọng chi phí của từng loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí loại vật liệu chủ yếu thứ j so với tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện đó, được xác định như sau:
Trong đó:
– Pivlj: tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ i của công trình đại diện i;
– Givlj: chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của công trình đại diện thứ i.
Các loại vật liệu xây dựng chủ yếu có thể bao gồm những loại sau: Xi măng, cát xây dựng, đá xây dựng, gỗ xây dựng, gạch xây dựng, gạch ốp lát, thép xây dựng, vật liệu bao che, vật tư điện, vật tư nước, nhựa đường, cửa khung nhựa/nhôm, kính, sơn.
Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng lựa chọn loại vật liệu chủ yếu để tính toán cho phù hợp.
Chỉ số giá loại vật liệu xây dựng (KVLj) được tính bằng bình quân các chỉ số giá của các loại vật liệu xây dựng có trong nhóm vật liệu đó.
Chỉ số giá của từng loại vật liệu trong nhóm được xác định bằng tỷ số giữa giá bình quân đến hiện trường của loại vật liệu xây dựng đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc.
1.2 Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình (KNC) xác định bằng bình quân các chỉ số giá nhân công xây dựng của các loại bậc thợ chủ yếu của công trình hoặc loại công trình.
Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình, loại công trình xây dựng để lựa chọn loại bậc thợ nhân công chủ yếu phục vụ tính toán chỉ số giá nhân công xây dựng công trình cho phù hợp.
Chỉ số giá nhân công xây dựng của từng loại bậc thợ chủ yếu xác định bằng tỷ số giữa đơn giá ngày công của nhân công xây dựng tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc.
1.3 Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình (KMTC) được xác định theo công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền, cụ thể như sau:
– PMK: tỷ trọng chi phí của máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k trong tổng chi phí các máy thi công xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện;
– KMK: chỉ số giá của máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k
– f: số máy thi công xây dựng chủ yếu.
Tổng các tỷ trọng chi phí máy thi công xây dựng chủ yếu bằng 1.
Tỷ trọng chi phí của từng máy thi công xây dựng chủ yếu của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí máy thi công xây dựng chủ yếu đó so với tổng chi phí các máy thi công xây dựng chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện. Công thức xác định như sau:
Trong đó:
– PiMK: tỷ trọng chi phí máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i;
– GiMK: chi phí máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i.
Các máy thi công xây dựng chủ yếu được quy định bao gồm: máy làm đất, máy vận chuyển, máy nâng hạ, máy phục vụ công tác bê tông, máy gia công kim loại, máy phục vụ công tác cọc, máy đào hầm, máy làm đường.
Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng, các máy thi công xây dựng chủ yếu có thể bổ sung để tính toán cho phù hợp.
Chỉ số giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng chủ yếu được xác định bằng tỷ số giữa giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của loại máy và thiết bị thi công đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc.
2.1. Chỉ số giá phần xây dựng (IXD) xác định theo công thức:
Trong đó: PVL, PNC, PMTC – Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện;
Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1.
KVL , KNC , KMTC chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện.
Cách xác định các thành phần của công thức (1.5) như sau:
– Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình (KVL, KNC, KMTC) xác định theo hướng dẫn tại Mục 1 nêu trên.
– Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp (PVL, PNC, PMTC) được xác định như sau:
Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu (PVL), nhân công (PNC), máy thi công xây dựng (PMTC) được xác định bằng bình quân của các tỷ trọng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng của các công trình đại diện lựa chọn.
Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng của từng công trình đại diện bằng tỷ số giữa chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng so với tổng các chi phí này của công trình đại diện đó. Công thức xác định như sau:
Trong đó:
– PVLi, PNCi, PMTCi: tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i;
– GVLi, GNCi, GMTCi: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện thứ i;
– GTTi: tổng của chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i.
Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng được xác định căn cứ vào khối lượng công tác xây dựng thực hiện, các định mức, đơn giá xây dựng công trình, công bố giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công.
2.2 Chỉ số giá phần thiết bị công trình (ITB) được xác định theo công thức
Trong đó:
– PSTB, PLĐ: tỷ trọng bình quân chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn;
– KSTB, KLĐ: hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, hệ số biến động chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn.
Hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu được xác định bằng tỷ số giữa chi phí mua sắm thiết bị bình quân tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc.
Giá thiết bị xác định theo phương pháp điều tra, thống kê số liệu giá ca của nhưng loại thiết bị chủ yếu có số lượng lớn, giá cá cao và biến động nhiều trên thị trường, hoặc có thể xác định trên cơ sở tham khảo mức độ trượt giá thiết bị, hoặc tính theo yếu tố trượt giá của cơ cấu sản xuất thiết bị.
Các loại thiết bị chủ yếu là những loại thiết bị có tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí mua sắm thiết bị. Ví dụ đối với các công trình xây dựng dân dụng: hệ thống thang máy, hệ thống điều hòa V.V.; đối với các công trình xây dựng công nghiệp: dây chuyền công nghệ sản xuất chính v.v.
Hệ số biến động chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nêu có) xác định như đối với chỉ số giá phần xây dựng.
2.3 Chỉ số giá phần chi phí khác (ICPK) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
– PKMKs: tỷ trọng bình quân của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong tổng chi phí các khoản mục chủ yếu thuộc phần chi phí khác của các công trình đại diện:
– KKMKs: hệ số biến động chi phí của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong chi phí khác của các công trình đại diện;
– e: số khoản mục chi phí chủ yếu thuộc chi phí khác của các công trình đại diện.
Các khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác của công trình đại diện là những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khác của công trình đại diện, ví dụ đối với công trình xây dựng dân dụng, những khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác như chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án, chi phí giám sát thi công.
Đối với những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng < 2% trong tổng chi phí khác của công trình đại diện thì có thể không sử dụng để tính.
Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng chỉ số giá phần xây dựng hoặc chỉ số giá phần thiết bị tương ứng.
Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng bình quân của chỉ số giá phần xây dựng và chỉ số giá phần thiết bị.
Chỉ số giá xây dựng công trình (I) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
– PXD, PTB, PCPK: tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn; Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1.
– IXD, ITB, ICPK: chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác của công trình đại diện lựa chọn.
Cách xác định các thành phần của công thức (1.11) như sau:
– Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác (IXD, ITB, ICPK) xác định theo hướng dẫn tại điểm 2 Phụ lục này.
– Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác (PXD, PTB, PCPK) được xác định như sau:
Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng (PXD), chi phí thiết bị (PTB), chi phí khác (PCPK) được xác định bằng bình quân của các tỷ trọng chi phí xây dựng, tỷ trọng chi phí thiết bị, tỷ trọng chi phí khác tương ứng của các công trình đại diện trong loại công trình.
Tỷ trọng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác của từng công trình đại diện bằng tỷ số giữa chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện đó so với tổng các chi phí này của công trình. Công thức xác định như sau:
Trong đó:
– PXDi, PTBi PCPki: tỷ trọng chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác so với tổng các chi phí này của công trình đại diện thứ i;
– GXDi, GTBi, GCPKi: chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện thứ i;
– GXDCTi: tổng các chi phí xây dựng, thiết bị và chi phí khác của công trình đại diện thứ i.
Các số liệu về chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn được xác định từ các số liệu thống kê thu thập.
Trong trường hợp địa phương có phân chia nhiều khu vực để xác định chỉ số giá xây dựng, việc tổng hợp các chỉ số giá xây dựng các khu vực thành chỉ số giá xây dựng chung cho địa phương thực hiện theo công thức sau:
Trong đó: KVTt – Tỷ trọng giá trị vốn đầu tư xây dựng của khu vực t trong tổng giá trị vốn đầu tư xây dựng của địa phương trong năm trước năm tính toán;
IKVt – Chỉ số giá xây dựng của khu vực t;
n – Số khu vực thuộc địa phương;
Việc tính toán chỉ số giá xây dựng khu vực được thực hiện như ở phần trên.
Phụ lục số 2
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
KHI THAY ĐỔI THỜI ĐIỂM GỐC
(ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
Phụ lục số 3
DANH MỤC LOẠI CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
STT | DANH MỤC CÔNG TRÌNH |
I |
Công trình dân dụng |
1 |
Công trình nhà ở |
2 |
Công trình giáo dục |
3 | Công trình văn hóa
|
4 | Công trình trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
|
5 | Công trình y tế
|
6 | Công trình thể thao
|
7 | Nhà ga
|
II | Công trình công nghiệp
|
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
3 | Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
4 | Công trình dầu khí
|
5 | Công trình năng lượng |
6 | Công trình hóa chất |
7 | Công trình công nghiệp nhẹ |
III | Công trình hạ tầng kỹ thuật |
1 | Công trình cấp nước |
2 | Công trình thoát nước
|
3 | Công trình xử lý chất thải rắn
|
4 | Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải |
5 | Công trình chiếu sáng công cộng |
6 | Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông
|
IV | Công trình giao thông |
1 | Công trình đường bộ |
2 | Công trình đường sắt |
3 | Công trình cầu |
4 | Công trình hầm |
5 | Công trình đường thủy nội địa |
6 | Công trình hàng hải |
7 | Công trình hàng không |
V | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
1 | Công trình thủy lợi |
2 | Công trình đê điều |
Ghi chú:
– Căn cứ vào những công trình được xây dựng phổ biến trên địa bàn địa phương để lựa chọn danh mục công trình để công bố chỉ số giá xây dựng cho phù hợp.
– Trong danh mục loại công trình cần thể hiện chi tiết về đặc điểm chung để phân biệt về mặt kỹ thuật của loại công trình (ví dụ loại công trình cầu (cầu bê tông, cầu thép); loại công trình đường (đường bê tông tông xi măng, đường bê tông nhựa)).
Phụ lục số 4
MẪU CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
Bảng 1.1: CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG VÙNG, QUỐC GIA
STT |
Loại công trình |
Chỉ số giá vùng/quốc gia quý … năm … so với: | ||
Năm gốc 20… | Cùng kỳ năm trước | Quý
trước |
||
A | 1 | 2 | 3 | |
1 | Công trình dân dụng | |||
1 | Công trình nhà ở | |||
2 | Công trình giáo dục | |||
… | … | |||
2 | Công trình công nghiệp | |||
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng | |||
2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo | |||
… | … | |||
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | |||
1 | Công trình cấp nước | |||
2 | Công trình thoát nước | |||
… | … | |||
4 | Công trình giao thông | |||
1 | Công trình đường bộ | |||
2 | Công trình cầu | |||
… | … | |||
5 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | |||
1 | Công trình thủy lợi | |||
2 | Công trình đê điều | |||
… | … |
Bảng 1.2 CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Chỉ số giá tháng (quý, năm) so với | |
Năm gốc 20… | Tháng (quý, năm) trước | ||
1 | Công trình dân dụng | ||
1 | Công trình nhà ở | ||
2 | Công trình giáo dục | ||
… | … | ||
2 | Công trình công nghiệp | ||
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng | ||
2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo | ||
… | … | ||
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | ||
1 | Công trình cấp nước | ||
2 | Công trình thoát nước | ||
… | … | ||
4 | Công trình giao thông | ||
1 | Công trình đường bộ | ||
2 | Công trình cầu | ||
… | … | ||
5 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||
1 | Công trình thủy lợi | ||
2 | Công trình đê điều | ||
… | … |
Bảng 1.3 CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Chỉ số giá tháng (quý, năm) so với | |
Năm gốc 20… | Tháng (quý, năm) trước | ||
1 | Công trình dân dụng | ||
1 | Công trình nhà ở | ||
2 | Công trình giáo dục | ||
… | … | ||
2 | Công trình công nghiệp | ||
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng | ||
2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo | ||
… | … | ||
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | ||
1 | Công trình cấp nước | ||
2 | Công trình thoát nước | ||
… | … | ||
4 | Công trình giao thông | ||
1 | Công trình đường bộ | ||
2 | Công trình cầu | ||
… | … | ||
5 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||
1 | Công trình thủy lợi | ||
2 | Công trình đê điều | ||
… | … |
Bảng 1.4 CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
Đơn vị tính: %
STT | Loại công trình | Chỉ số giá tháng (quý, năm) so với | |||||
Năm gốc 20…. | Tháng (quý, năm)
trước |
||||||
Vật
liệu |
Nhân
công |
Máy
TC |
Vật
Liệu |
Nhân
công |
Máy
TC |
||
1 | Công trình dân dụng | ||||||
1 | Công trình nhà ở | ||||||
2 | Công trình giáo dục | ||||||
… | … | ||||||
2 | Công trình công nghiệp | ||||||
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng | ||||||
2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo | ||||||
… | … | ||||||
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | ||||||
1 | Công trình cấp nước | ||||||
2 | Công trình thoát nước | ||||||
… | … | ||||||
4 | Công trình giao thông | ||||||
1 | Công trình đường bộ | ||||||
2 | Công trình cầu | ||||||
… | … | ||||||
5 | Công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn |
||||||
1 | Công trình thủy lợi | ||||||
2 | Công trình đê điều | ||||||
… | … |
Bảng 1.5 CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: %
STT | Loại vật liệu | Chỉ số giá tháng (quý, năm) so với | |
Năm gốc 20…. | Tháng (quý, năm) trước | ||
1 | Xi măng | ||
2 | Cát xây dựng | ||
3 | Đá xây dựng | ||
4 | Gạch xây | ||
5 | Gạch lát | ||
6 | Gỗ xây dựng | ||
7 | Thép xây dựng | ||
8 | Nhựa đường | ||
9 | Vật liệu tấm lợp, bao che | ||
10 | Cửa khung nhựa /nhôm | ||
11 | Kính | ||
12 | Sơn | ||
13 | Vật tư ngành điện | ||
14 | Vật tư, đường ống nước |