Ngày 20/06/2016, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 86/2016/TT-BTC hướng dẫn về Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường theo quy định tại Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường, bao gồm nguyên tắc, mục đích, mức trích lập, hạch toán, quyết toán Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường.
BỘ TÀI CHÍNH ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 86/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2015/NĐ-CP NGÀY 14/2/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 64/2014/QH13;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc trích lập, sử dụng, hạch toán Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường (sau đây gọi là Quỹ) theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
a) Hoạt động dầu khí bao gồm hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này;
b) Sản xuất, kinh doanh hóa chất, xăng dầu;
c) Sử dụng tàu biển chuyên dùng để vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác khi hoạt động trong vùng cảng biển và vùng biển Việt Nam;
d) Lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Chương II
TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Nguyên tắc trích lập, nguồn hình thành, thời điểm trích lập và quản lý Quỹ
a) Đảm bảo ổn định hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp;
b) Đảm bảo bù đắp một phần hoặc toàn bộ thiệt hại về môi trường do hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gây nên.
a) Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy chế nội bộ quản lý và sử dụng Quỹ gắn với các quy định về bảo vệ môi trường và các biện pháp phòng ngừa rủi ro. Khi xảy ra thiệt hại về môi trường phải xác định nguyên nhân khách quan và chủ quan, nếu do nguyên nhân chủ quan phải xác định rõ trách nhiệm bồi thường vật chất của từng bộ phận, cá nhân gây nên;
b) Doanh nghiệp không được tính thêm vào chi phí các khoản dự phòng không có đủ căn cứ trích lập dự phòng nhằm giảm nghĩa vụ nộp ngân sách.
Điều 5. Mức trích lập
Trường hợp số dư Quỹ chưa đạt 10% vốn điều lệ tại thời điểm trước khi điều chỉnh giảm thì doanh nghiệp căn cứ vào mức vốn điều lệ mới được điều chỉnh để xác định số dư Quỹ và thực hiện trích Quỹ đảm bảo số dư bằng 10% vốn điều lệ mới (sau khi đã điều chỉnh giảm).
Điều 6. Mục đích sử dụng Quỹ
a) Môi trường nước (bao gồm nước mặt, nước ngầm, nước biển) phục vụ mục đích bảo tồn, sinh hoạt, giải trí, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;
b) Môi trường đất phục vụ cho các mục đích bảo tồn, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Hệ sinh thái tự nhiên thuộc và không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên bị suy thoái;
d) Bồi hoàn đa dạng sinh học tại khu vực diễn ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc do tác động của hoạt động sản xuất, kinh doanh đến đa dạng sinh học của khu vực;
đ) Môi trường không khí phục vụ sức khỏe và đời sống con người và các đối tượng khác.
Việc xác định nguyên nhân xảy ra sự cố về môi trường là lỗi chủ quan, cố tình vi phạm pháp luật căn cứ theo quy định tại Chương X và Chương XI Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 và các quy định khác theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Hạch toán kế toán
– Khi trích lập dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường về môi trường, ghi:
Nợ TK 627 (154) – Chi phí sản xuất chung (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
Có TK 352 – Dự phòng phải trả
– Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc khắc phục thiệt hại về môi trường, ghi:
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,… – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Phải trả cho người bán,…
Trường hợp rủi ro gây ra hậu quả môi trường lớn, doanh nghiệp đã sử dụng hết Quỹ và hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị lỗ thì doanh nghiệp được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong 5 năm tiếp theo kể từ năm xảy ra rủi ro về môi trường. Mức trích và tỷ lệ trích căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm, đảm bảo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm không bị lỗ.
Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
Có TK 711- Thu nhập khác
Điều 8. Báo cáo quyết toán
Trường hợp trong năm có nhiều nội dung chi từ Quỹ, doanh nghiệp lập báo cáo riêng kèm theo thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Điều 9. Kiểm tra thực hiện trích lập và sử dụng Quỹ
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 8 năm 2016 và áp dụng từ năm tài chính 2016.
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh căn cứ các quy định tại Thông tư này để tổ chức thực hiện.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật đó.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính phủ; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Tổng bí thư; – Văn phòng TW và các Ban của Đảng; – Văn phòng Chính phủ; – Viện kiểm sát NDTC; – Tòa án NDTC; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – Cơ quan TW của các đoàn thể; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Sở TC, Sở NN và PTNT, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Học viện Hành chính quốc gia; – Kiểm toán nhà nước; – Công báo; – Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Lưu: VT, Cục TCDN. |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư số 86/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, TP (BỘ NGÀNH)… ĐƠN VỊ… |
Năm: |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | SỐ DƯ ĐẦU KỲ | SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ | SỐ DƯ CUỐI KỲ | |
PHÁT SINH TĂNG | PHÁT SINH GIẢM | ||||
TỔNG CỘNG |