Ngày 31/12/2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 55/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn triển khai hoạt động bảo vệ môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020, bao gồm các nội dung sau: Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước, xử lý nước thải; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý chất thải rắn; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái, phát triển cây xanh.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: 55/2014/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTNMT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai một số hoạt động bảo vệ môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước, xử lý nước thải;
b) Xây dựng các điểm thu gom, xử lý chất thải rắn;
c) Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang;
d) Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái, phát triển cây xanh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 3. Nguyên tắc chung
Chương II
XÂY DỰNG, CẢI TẠO NÂNG CẤP HỆ THỐNG TIÊU THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Điều 4. Yêu cầu về hệ thống tiêu thoát nước
a) Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước cấp để xử lý;
b) Đối với các khu vực trung du, miền núi, khu vực dân cư không tập trung cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt đạt 60% lượng nước cấp để xử lý;
c) Đối với các vùng dân cư sống phân tán, không có hệ thống thoát nước, các hộ gia đình tự chịu trách nhiệm thu gom và xử lý nước thải.
Điều 5. Nguyên tắc và yêu cầu xử lý nước thải
Việc xử lý nước thải phải phù hợp với điều kiện các vùng nông thôn: công nghệ đơn giản; chi phí đầu tư, chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp; quản lý vận hành đơn giản, dễ thực hiện; ngoài ra, công nghệ cần đảm bảo khả năng xử lý đa dạng đáp ứng các đặc trưng nước thải khác nhau về lưu lượng và thành phần.
a) Nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: thu gom và xử lý đảm bảo giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải không vượt quá giới hạn cho phép quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của thôn, xã hoặc thải ra môi trường;
b) Nước thải chăn nuôi hộ gia đình: thu gom, xử lý bằng các hình thức hầm biogas, hố ga lắng cặn, ao sinh học…trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của thôn, xã hoặc thải ra môi trường;
c) Nước thải sinh hoạt: thu gom, xử lý bằng các hình thức bể tự hoại, hố ga lắng cặn trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung của thôn, xã hoặc thải ra môi trường.
Điều 6. Xây dựng, cải tạo nâng cấp, quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
a) Trong phạm vi nội bộ của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: chủ sử dụng tự quản lý, thu gom và xử lý bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của thôn, xã hoặc thải ra môi trường;
b) Quản lý chung hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: các thôn và xã tổ chức quản lý vận hành với mô hình phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Chương III
THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
Điều 7. Yêu cầu phân loại chất thải rắn
Điều 8. Yêu cầu về điểm thu gom, tập kết chất thải rắn
a) Có thùng chứa nhiều ngăn hoặc có thùng để chứa riêng từng loại rác. Trường hợp bố trí khu đất làm điểm thu gom chất thải rắn, khu đất phải có hàng rào bao quanh, được phân chia để thu gom riêng từng loại rác, hạn chế gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh;
b) Thuận lợi giao thông;
c) Thời gian thu gom rác đến các bãi tập kết rác đáp ứng Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng.
a) Cách ly khu dân cư, không gây ô nhiễm môi trường đến các khu dân cư, đến nguồn nước sinh hoạt;
b) Không nằm trong khu vực có khả năng ngập nước;
c) Thuận lợi về giao thông để vận chuyển rác hàng ngày.
a) Sử dụng thùng chứa nhiều ngăn, xe chuyên chở rác để thu gom và tập kết chất thải;
b) Trường hợp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, phải xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo quy định, bố trí điểm thu gom tập kết mới đảm bảo các yêu cầu tại Khoản 2, Điều này.
Điều 9. Yêu cầu về vận chuyển chất thải rắn
Điều 10. Yêu cầu xử lý chất thải rắn
a) Đảm bảo quy mô sức chứa ít nhất 10 năm;
b) Nằm trong quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Có hàng rào cách ly với khu dân cư xung quanh;
d) Không có hiện tượng nước chảy tràn ra khỏi khu xử lý;
đ) Nước thải ra xung quanh đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2009/BTNMT về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
Điều 11. Thu gom và xử lý chất thải rắn nguy hại
Điều 12. Quản lý thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
Chương IV
QUẢN LÝ, CHỈNH TRANG VÀ CẢI TẠO NGHĨA TRANG
Điều 13. Yêu cầu về chỉnh trang và cải tạo nghĩa trang
a) Hình thức kiến trúc mộ, bia mộ phải phù hợp với văn hóa và điều kiện của địa phương;
b) Bố trí mặt bằng thuận tiện cho quy trình tổ chức lễ tang, đảm bảo thông thoáng, tự nhiên, không bị úng ngập và rò rỉ nước của nghĩa trang ra khu vực xung quanh;
c) Trồng cây xanh, hàng rào, bãi đỗ xe, đèn chiếu sáng được bố trí thuận tiện với điều kiện của từng khu vực và địa phương.
a) Nghĩa trang phải có hệ thống cấp thoát nước đảm bảo chất lượng vệ sinh môi trường. Hệ thống thoát nước mặt, nước thải phải đảm bảo tiêu thoát nước, tránh ngập úng;
b) Rác thải ở nghĩa trang được thu gom và chuyển đến nơi xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường;
c) Chất thải liên quan đến người chết do mắc bệnh truyền nhiễm hoặc thi hài đã bị thối rữa được xử lý theo quy định của Bộ Y tế về xử lý chất thải y tế lây nhiễm.
Điều 14. Quản lý nghĩa trang
Chương V
CẢI TẠO, XÂY DỰNG AO, HỒ SINH THÁI, PHÁT TRIỂN CÂY XANH
Điều 15. Yêu cầu đối với hệ thống ao, hồ sinh thái, cây xanh
a) Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt;
b) Tạo mặt bằng thoáng, điều tiết khí hậu, tạo cảnh quan đẹp;
c) Có khả năng phát triển chăn nuôi, thủy sản, tạo nguồn lợi kinh tế;
d) Chất lượng nước trong ao, hồ nằm trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 38:2011/BTNMT về yêu cầu chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh.
a) Phù hợp với quy hoạch được phê duyệt;
b) Không gian xanh trong nông thôn mới được gắn kết với nhau bằng dải cây xanh liên tục trên các đường liên xã, liên thôn và nội đồng.
Việc trồng cây không để ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hại đến các công trình của nhân dân và các công trình công cộng (không trồng cây dễ đổ, gãy); không gây ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường (không tiết ra chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người); không trồng các loài cây thuộc danh mục loài ngoại lai xâm hại theo quy định;
c) Diện tích cây xanh phải đảm bảo bằng hoặc lớn hơn 2m2/người, ưu tiên trồng cây xanh ở các địa điểm công cộng như: trụ sở xã, nhà trẻ, trường học, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa thể thao, các chợ, cửa hàng dịch vụ.
Điều 16. Cải tạo, xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống ao, hồ sinh thái, hệ thống cây xanh
a) Cải tạo, xây dựng hệ thống ao, hồ tại địa bàn xã thực hiện theo quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt để đưa vào sử dụng cho mục đích công cộng;
b) Việc nạo vét, tu bổ ao, hồ được thực hiện thường xuyên, nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường tại địa phương;
c) Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm quản lý hệ thống ao, hồ trên địa bàn xã;
d) Việc sử dụng ao, hồ phải tuân theo quy chế và chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân xã;
a) Cải tạo, xây dựng hệ thống cây xanh, được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ diện tích cây xanh trên địa bàn xã, phân công cán bộ kiểm tra, giám sát, theo dõi thực hiện kế hoạch trồng và chăm sóc cây hàng năm;
c) Việc trồng, khai thác các sản phẩm cây xanh hàng năm được thực hiện theo quy chế được xã ban hành trên cơ sở hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp huyện;
d) Không chặt phá, khai thác, sử dụng cây xanh trái với quy định.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Phân công trách nhiệm
a) Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo, theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện các cơ chế chính sách và hoạt động bảo vệ môi trường trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
b) Hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
a) Tổ chức, tuyên truyền, hướng dẫn các cấp chính quyền, cơ sở triển khai thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương;
b) Kiểm tra, chỉ đạo, theo dõi, giám sát, báo cáo đánh giá tổng hợp các hoạt động bảo vệ môi trường trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù ở địa phương mình để khuyến khích các hoạt động bảo vệ môi trường khu vực nông thôn.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; – Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Website Chính phủ, Website Bộ NN & PTNT; – Công báo Chính phủ; – Lưu: VT, KHCN.(80 bản) |
BỘ TRƯỞNG Cao Đức Phát |