Tìm kiếm văn bản

Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Ngày 29/07/2014, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

  • Tên văn bản:
    Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Cơ quan ban hành:
  • Ngày ban hành:
    29/07/2014
  • Số hiệu:
    42/2014/TT-BTNMT
  • Hiệu lực:
    11/09/2014
  • Tình trạng:
    Còn hiệu lực
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 42/2014/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 1. Ban hành kèm theo thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2014.

Thông tư này thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
– Lưu: VT, PC, KH, TCQLĐĐ (CĐKTK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hiển

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

  1. Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:F

a) Thống kê đất đai định kỳ hàng năm;

b) Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm.

  1. Định mức này được xây dựng trên cơ sở nội dung, phương pháp và trình tự thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
  2. Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).

Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  1. Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:

4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

b) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức – viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

– Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

– Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.

Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.

đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.

  1. Khi áp dụng định mức kinh tế – kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh.
  2. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt Viết tắt
Hiện trạng sử dụng đất HTSDĐ
Bản đồ địa chính BĐĐC
Biến động đất đai BĐĐĐ
Thống kê đất đai TKĐĐ
Kiểm kê đất đai KKĐĐ
Định mức kinh tế – kỹ thuật Định mức KTKT

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Chương I

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu

Thu thập tài liệu có liên quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai và hồ sơ thanh tra đất đai, biên bản kiểm tra sử dụng đất đã lập ở các cấp trong kỳ.

b) Phân tích, đánh giá và điều chỉnh thống nhất số liệu

Phân tích, đánh giá số lượng, chất lượng, khả năng sử dụng của bản đồ, tài liệu, số liệu và các hồ sơ khác có liên quan; đối chiếu điều chỉnh thống nhất số liệu trong các tài liệu phục vụ thống kê đất đai.

c) Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ.

1.2. Xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm

a) Rà soát, xác định và tổng hợp biển động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất, bao gồm:

– Đối với nơi đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;

– Đối với nơi chưa có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.

b) Xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế.

c) Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê đối với những nơi có bản đồ địa chính.

1.3. Tổng hợp số liệu thống kê và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định

1.4. Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ

  1. Định mức

Bảng 1

STT Nội dung công việc Định biên Định mức công/xã
1 Công tác chuẩn bị
1.1 Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu 1KTV4 1,00
1.2 Phân tích, đánh giá, điều chỉnh thống nhất số liệu 1KTV4 1,00
1.3 Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ 1KTV4 1,00
2 Xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm
2.1 Rà soát, xác định và tổng hợp biến động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất 1KTV4 5,00
2.2 Xác định và tổng hợp danh sách các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện trong thực tế 1KTV4 3,00
2.3 Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê đất đai đối với những nơi có bản đồ địa chính 1KTV4 1,00
3 Tổng hợp số liệu, và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định 1KTV4 5,00
4 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
4.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất 1KTV4 2,00
4.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai 1KTV4 1,00
5 Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ 1KTV4 4,00
6 Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ 1KTV4 1,00
7 In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ 1KTV4 1,00

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

– MX là mức lao động của xã cần tính;

– Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

– Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);­

– Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).

Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)

Bảng 2

STT Diện tích tự nhiên (ha) Hệ số (Kdtx)
1 ≤ 1.000 1,00
2 > 1.000 – < 2.000 1,10
3 2.000 – < 5.000 1,20
4 5.000 – < 10.000 1,30
5 ≥ 10.000 1,40

Bảng hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)

Bảng 3

Khu vực Hệ số (Kkv)
Các xã khu vực miền núi 0,90
Các xã khu vực đồng bằng 1,00
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị 1,10
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh 1,20
Các phường thuộc quận 1,30

(2) Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì mức được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 1 (MX = Mtbx x Kdtx x Kkv x 0,8).

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, thanh tra, kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp xã đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.

1.2. Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp

a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;

c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp.

1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện

a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp xã (Import dữ liệu);

b) Rà soát xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện;

d) Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai;

c) Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

  1. Định mức

Bảng 4

STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/ huyện
1 Công tác chuẩn bị 1KTV6 7,50
2 Kiểm tra, tiếp nhận kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp
2.1 Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã 1KS3 5,00
2.2 Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ 1KS3 2,00
2.3 Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp 1KTV6 2,00
3 Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện
3.1 Nhập số liệu thống kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu) 1KS3 3,00
3.2 Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính 2KS3 3,00
3.3 Tổng hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện 1KS3 5,00
3.4 Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số 1KS3 1,00
4 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
4.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất 2KS3 2,00
4.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai 2KS3 2,00
4.3 Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện 2KS3 2,00
5 Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ 2KS3 8,00
6 Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ 1KS3 1,00
7 In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ 2KTV6 2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx – 15)]

Trong đó:

– MH là mức lao động của huyện cần tính;

– Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

– Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, hồ sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp huyện đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;

c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.

1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;

d) Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất;

c) Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

  1. Định mức

Bảng 5

STT Nội dung công việc Định biên Định mức
Công nhóm/ tỉnh
1 Công tác chuẩn bị 1KS3 5,00
2 Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp huyện kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh
2.1 Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện 1KS3 10,00
2.2 Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ 1KS3 3,00
2.3 Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh 1KTV6 2,00
3 Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
3.1 Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Inport dữ liệu) 1KS3 5,00
3.2 Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính 2KS3 2,00
3.3 Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh 1KS3 5,00
3.4 Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số 2KS3 5,00
4 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
4.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất 1KS3 4,00
4.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất 1KS3 3,00
4.3 Phân tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm 1KS3 4,00
5 Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ 2KS3 10,00
6 Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ 1KS3 2,00
7 In, sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ 2KTV6 2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh – 10)]

Trong đó:

– MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

– Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

– Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.

IV. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập kết quả thống kê đất đai kỳ trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; thu thập và tổng hợp số liệu kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh và cả nước trong năm thống kê;

b) Rà soát, xác định những vấn đề cần chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh

a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;

c) Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.

1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước

a) Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước;

d) Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước;

c) Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước;

d) Phân tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của các vùng và cả nước.

1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước

a) Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;

b) Nghiên cứu, đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước;

c) Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước.

1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ

1.7. In, sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ

a) Công bố kết quả TKĐĐ cả nước;

b) In, sao kết quả TKĐĐ cả nước;

c) Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước.

2. Định mức

Bảng 6

STT Nội dung công việc Định biên Định mức
Công nhóm/ Cả nước
1 Công tác chuẩn bị Nhóm 2 (1KS4+1KS5) 20,00
2 Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh
2.1 Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh Nhóm 2 (1KS4+1KS5) 21,00
2.2 Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ Nhóm 2 (1KS4+1KS5) 10,00
2.3 Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh Nhóm 2 (1KS4+1KS5) 6,00
3 Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước
3.1 Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Inport dữ liệu) 1KS4 32,00
3.2 Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính 2KS5 32,00
3.3 Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước 2KS5 30,00
3.4 Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số 2KS5 26,00
4 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước
4.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước 2KS5 50,00
4.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước 2KS5 50,00
4.3 Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước 2KS5 16,00
4.4 Phân tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước 2KS5 10,00
5 Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước
5.1 Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu 3KS5 32,00
5.2 Nghiên cứu, đánh giá các tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước 3KS5 30,00
5.3 Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước 3KS5 15,00
6 Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ 1KS3 5,00
7 In, sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
7.1 Công bố kết quả TKĐĐ cả nước 2KS3 2,00
7.2 In, sao kết quả TKĐĐ cả nước 2KS3 5,00
7.3 Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước 2KS3 2,00

Chương II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai, bao gồm:

– Bản đồ địa chính, bản trích đo địa chính; bản đồ ảnh (bình đồ ảnh đã được điều vẽ); bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước và tài liệu, bản đồ khác (hồ sơ địa giới hành chính; bản đồ địa hình…);

– Cơ sở dữ liệu đất đai; hồ sơ địa chính; hồ sơ đăng ký biến động đất đai, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, thống kê đất đai hàng năm trong kỳ kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai hai kỳ trước đó và các hồ sơ khác có liên quan.

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu số liệu sử dụng cho kiểm kê; xác định đường địa giới hành chính cấp xã (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị cấp xã liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê);

d) In bản đồ, biểu mẫu để điều tra kiểm kê.

1.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

a) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý, khoanh đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn tài liệu, bao gồm:

– Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất gồm: rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất theo loại đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất, các khu vực đặc thù;­

– Rà soát, cập nhật, chỉnh Iý các thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính.

b) Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa, gồm: xác định khu vực có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất; vạch tuyến đối soát, điều tra thực địa, xác định khu vực phải khoanh vẽ tại thực địa và lập kế hoạch để thực hiện;

c) Điều tra, khoanh vẽ thực địa, bao gồm:

– Đối soát thực địa; xác định các khoanh đất theo loại đất, mục đích chính mục đích phụ; đối tượng sử dụng quản lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù… và xác định các khoanh đất cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới;

– Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới khoanh đất;

– Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa,…;

– Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê.

d) Chuyển vẽ và biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, tính diện tích, bao gồm:

– Chuyển vẽ kết quả điều tra, khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số;

– Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính;

– Tích hợp tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê.

đ) Lập biểu liệt kê các khoanh đất theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất (theo hiện trạng và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù, bao gồm:

– Chiết xuất biểu liệt kê các khoanh đất từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số;

– Nhập bổ sung thông tin về loại đất cũ; loại đối tượng sử dụng, quản lý đất cũ và mới từ sổ dã ngoại.

1.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

a) Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê;

b) Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

d) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai

1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất) phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 10 năm, 05 năm;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

1.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

  1. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 7

STT Nội dung công việc Định biên Định mức
Công nhóm/xã
1 Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật 1KTV4 3,00
2 Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai 1KTV4 2,00
3 Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng cho kiểm kê; xác định đường địa giới hành chính cấp xã Nhóm 2 (1KTV4+1KTV6) 2,00
4 In bản đồ, biểu mẫu để điều tra kiểm kê Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) 1,00

2.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

Bảng 8

STT Nội dung công việc Định biên Định mức
Công nhóm/xã
1 Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn tài liệu
1.1 Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) 5,00
1.2 Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) 2,00
2 Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) 1,00
3 Điều tra, khoanh vẽ thực địa
3.1 Đối soát thực địa; xác định các khoanh đất theo loại đất, mục đích chính, mục đích phụ; đối tượng sử dụng, quản lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù… và xác định các khoanh đất cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
3.2 Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới khoanh đất
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
3.3 Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
3.4 Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính 1 KS3 10,00
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh 1 KS3 12,00
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước 1 KS3 14,00
4 Chuyển vẽ và biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, tính diện tích
4.1 Chuyển vẽ kết quả điều tra, khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số 1KS3 10,00
4.2 Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã 1KS3 2,00
4.3 Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê 1KS3 12,00
5 Lập biểu liệt kê các khoanh đất theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất (theo hiện trạng và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) 5,00

Ghi chú:

1) Trường hợp phải số hóa, chuyển hệ tọa độ thì định mức quy định tại Điểm 4.2 của Bảng 8 nêu trên được tính thêm mức cho các nội dung công việc phải thực hiện và được áp dụng định mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II và Mục III, Chương I, Phần III của Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

2) Định mức tại Bảng 8 nêu trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX =  Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

– MX là mức lao động của xã cần tính;

– Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

– Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);

– Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).

3) Mức tại các Điểm 3.1, 3.2, và 3.3 tại Bảng 8 nêu trên là mức công lao động ngoại nghiệp.

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bảng 9

STT Nội dung công việc Định biên Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)

Công nhóm/xã

1/1000 1/2000 1/5000 1/10000
1 Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất 1KS3 6,00 7,00 8,00 10,00
2 Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ 1KS3 4,00 5,00 6,00 7,00
3 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS3 5,00 5,00 5,00 5,00
4 Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS2 2,00 2,00 2,00 2,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)). Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

MX =  Mtbx x Ktlx

Trong đó:

– MX là mức lao động của xã cần tính;

– Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

– Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng 10).

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)

Bảng 10

STT Tỷ lệ bản đồ Diện tích tự nhiên (ha) Ktlx
1 1/1000 ≤ 100 1,00
> 100 – < 120 1,15
2 1/2000 120 – < 300 0,95
300 1,00
> 300 – < 400 1,15
400 – ≤ 500 1,25
3 1/5000 > 500 – < 1.000 0,95
1.000 1,00
> 1.000 – < 2.000 1,15
2.000 – ≤ 3.000 1,25
4 1/10000 > 3.000 – < 5.000 0,95
5.000 1,00
> 5.000 – < 20.000 1,15
20.000 – ≤ 50.000 1,25
> 50.000 1,35

2.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 11

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/xã

1 Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai theo qui định Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

10,00
2 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
2.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất), phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

3,00
2.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 10 năm, 05 năm Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

3,00
2.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

4,00
3 Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai Nhóm 2

(1KTV4+ KTV6)

10,00
4 Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai 1KTV4 2,00
5 In, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai 1KTV4 3,00

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, tài chính;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;

d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê).

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai

a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp xã;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp xã giao nộp.

1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp;

d) Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.

1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, bao gồm:

– Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã;

– Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

– Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

– Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

c) Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

2. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 12

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/ huyện

1 Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị 1KS2 2,00
2 Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai 2KS2 7,00
3 Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng 2KS3 3,00
4 Rà soát xác định phạm vi kiểm kê 2KS3 5,00

2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

Bảng 13

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/ huyện

1 Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã
1.1 Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp xã 2KS3 7,50
1.2 Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2KS3 5,00
1.3 Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp xã giao nộp 2KS2 3,00
2 Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai
2.1 Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu) 1KS3 7,50
2.2 Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính 2KS3 5,00
2.3 Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp 1KS3 5,00
2.4 Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số 2KS2 2,00
3 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất 2KS3 10,00
3.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm 2KS3 15,00
3.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất 2KS3 5,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 13 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx – 15)]

Trong đó:

– MH là mức lao động của huyện cần tính;

– Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

– Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bảng 14

S TT Nội dung công việc Định biên Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)

Công nhóm/huyện

1/5000 1/10000 1/25000
1 Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS4 3,00 4,00 5,00
2 Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1 Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã 1KS4 7,00 9,00 11,00
2.2 Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2KS4 35,00 42,00 50,00
2.3 Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS4 10,00 12,00 14,00
2.4 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS4 5,00 5,00 5,00
3 Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS3 4,00 4,00 4,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 14 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x Ktlh x Ksx

Trong đó:

– MH là mức lao động của huyện cần tính;

– Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

– Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng 15);

– Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng 16).

Bảng hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)

Bảng 15

STT Tỷ lệ bản đồ Diện tích tự nhiên (ha) Ktlh
1 1/5000 ≤ 2.000 1,00
> 2.000 – < 3.000 1,15
2 1/10000 3.000 – < 7.000 0,95
7000 1,00
> 7.000 – < 10.000 1,15
10.000 – ≤ 12.000 1,25
3 1/25000 > 12.000 – < 20.000 0,95
20.000 1,00
> 20.000 – < 50.000 1,15
50.000 – ≤ 100.000 1,25
> 100.000 1,35

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)

Bảng 16

STT Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện Ksx
1  ≤ 15 1,00
2 16 – 20 1,06
3 21 – 30 1,11
4 31 – 40 1,15
5 > 40 1,18

2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 17

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/huyện

1 Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai 2KS3 15,00
2 Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai 2KS3 3,00
3 In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai 2KTV6 2,00

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;

d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê);

đ) Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện

a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện;

b) Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp huyện.

1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh;

d) Đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

d) Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:

– Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;

– Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

– Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

– Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

  1. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 18

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/tỉnh

1 Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị 1KS3 5,00
2 Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai 2KS3 3,00
3 Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng 2KS3 6,00
4 Rà soát xác định phạm vi kiểm kê 2KS3 5,00
5 Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS3 8,00

2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

Bảng 19

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/tỉnh

1 Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện
1.1 Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện 2KS3 15,00
1.2 Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2KS3 10,00
1.3 Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp huyện 2KS2 5,00
2 Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai
2.1 Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện (Import dữ liệu) 1KS3 10,00
2.2 Rà soát, xử lý số liệu của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính 2KS3 10,00
2.3 Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh 1KS3 5,00
2.4 Đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an 1KS3 5,00
3 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác,… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất 2KS3 10,00
3.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm 2KS3 15,00
3.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất 2KS3 6,00
3.4 Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh 2KS3 10,00

Ghi chú: Định mức tại Bảng 19 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh – 10)]

Trong đó:

– MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

– Mtbh là mức lao động của tỉnh trung bình;

– Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bảng 20

STT Nội dung công việc Định biên Định mức (theo tỷ lệ bản đồ)

Công nhóm/tỉnh

1/25000 1/50000 1/100000
1 Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh 1KS5 3,00 4,00 5,00
2 Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1 Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện 1KS4 7,00 9,00 11,00
2.2 Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2KS5 35,00 42,00 50,00
2.3 Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS5 10,00 12,00 14,00
2.4 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1KS4 5,00 5,00 5,00
3 Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh 1KS4 5,00 5,00 5,00

Ghi chú: Mức tại Bảng 20 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbt x Ktlt x Ksh

Trong đó:

– MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

– Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

– Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo Bảng 21);

– Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng 22).

Bảng hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)

Bảng 21

STT Tỷ lệ bản đồ Diện tích tự nhiên (ha) Ktlt
1 1/25000 ≤ 50.000 1,00
> 50.000 – < 100.000 1,15
2 1/50000 100.000 – < 200.000 0,95
200.000 1,00
> 200.000 – < 250.000 1,10
250.000 – ≤ 350.000 1,25
3 1/100000 > 350.000 – < 500.000 0,95
500.000 1,00
> 500.000 – < 800.000 1,15
800.000 – ≤ 1.200.000 1,25
> 1.200.000 1,35

Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)

Bảng 22

STT Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh Ksh
1 ≤  10 1,00
2 11 – 15 1,06
3 16 – 20 1,11
4 21 – 30 1,15
5 > 30 1,18

2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 23

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/tỉnh

1 Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai 2KS3 10,00
2 Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai 2KS3 5,00
3 In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai 1KS3 2,00

IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

  1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị;

b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;

c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;

d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa giới hành chính các cấp; tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định phạm vi kiểm kê);

đ) Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh

a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;

b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp.

1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai

a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu);

b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;

c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai

– Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng;

– Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước.

d) Tiếp nhận, đối soát và thống nhất số liệu kiểm kê đất đai của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất:

– Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất các vùng;

– Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất của cả nước.

b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm:

– Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của các vùng;

– Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của cả nước.

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước;

d) Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội:

– Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội các vùng;

– Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội của cả nước.

1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ;

b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:

– Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:

+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;

+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.

– Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán học

+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;

+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.

– Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;

+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.

– Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;

+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.

– Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;

+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.

c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước.

1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước

1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai

1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất

  1. Định mức

2.1. Công tác chuẩn bị

Bảng 24

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/ cả nước

1 Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị 2KS3 20,00
2 Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai 3KS4 30,00
3 Rà soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng 2KS5 30,00
4 Rà soát xác định phạm vi kiểm kê 2KS5 30,00
5 Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2KS3 20,00

2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

Bảng 25

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/ cả nước

1 Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh
1.1 Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh 4KS4 189
1.2 Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2KS5 63,00
1.3 Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp 6KS3 63,00
2 Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai
2.1 Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu) 2KS3 63,00
2.2 Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính 2KS4 63,00
2.3 Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai
2.3.1 Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng 2KS4 180,00
2.3.2 Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước 2KS4 30,00
2.4 Tiếp nhận, đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. 2KS5 40,00
3 Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất
3.1.1 Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất các vùng 2KS5 150,00
3.1.2 Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất của cả nước 2KS5 43,00
3.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm
3.2.1 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm của các vùng 2KS5 150,00
3.2.2 Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm cả nước 2KS5 43,00
3.3 Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước 2KS5 25,00
3.4 Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội  
3.4.1 Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội các vùng 2KS5 150,00
3.4.2 Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế – xã hội của cả nước 2KS5 43,00

Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.3.1, 3.1.1, 3.2.1, 3.4.1 Bảng 25 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương ứng.

 

2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

Bảng 26

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/ cả nước

1 Lập kế hoạch biên tập bản đồ Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

50,00
2 Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
2.1 Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục
2.1.1 Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

480,00
2.1.2 Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

170,00
2.2 Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán học
2.2.1 Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng 4KS5 180,00
2.2.2 Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước 4KS5 80,00
2.3 Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.3.1 Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

720,00
2.3.2 Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

190,00
2.4 Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
2.4.1 Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng Nhóm 4

(3KS5+1KTV5)

300,00
2.4.2 Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước Nhóm 4

(4KS5+1KTV5)

90,00
2.5 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
2.5.1 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng 2KS5 90,00
2.5.2 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước 2KS5 40,00
3 Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước 2KS5 65,00

Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.1.1, 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1 của Bảng 26 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương ứng.

2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

Bảng 27

STT Nội dung công việc Định biên Định mức

Công nhóm/cả nước

1 Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước 3KS5 135,00
2 Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai 2KS3 30,00
3 In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai 2KS3 20,00

 

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Chương I

THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI

I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

  1. Dụng cụ

Bảng 28

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/xã)
1 Bàn làm việc Cái 96 19,20
2 Ghế văn phòng Cái 96 19,20
3 Tủ để tài liệu Cái 96 19,20
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 6,00
5 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 8,70
6 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 8,70
7 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 19,20
8 Bàn dập ghim Cái 24 0,54
9 Máy tính bấm số Cái 36 6,00
10 Gọt bút chì Cái 9 0,40
11 Thước nhựa 40 cm Cái 24 1,00
12 Kéo Cái 9 0,50
13 Điện năng kW 16,68
  1. Thiết bị

Bảng 29

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất (kw/h) Định mức (Ca/xã)
1 Máy in khổ A4 Cái 0,5 1,00
2 Máy in khổ A3 Cái 0,5 1,00
3 Máy vi tính Cái 0,4 6,00
4 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 2,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 1,00
6 Điện năng kW 41,16
  1. Vật liệu

Bảng 30

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 xã)

1 Đĩa CD Cái 2,00
2 Bút chì Chiếc 5,00
3 Tẩy chì Chiếc 2,00
4 Mực in A4 Laser Hộp 0,05
5 Mực in A3 Laser Hộp 0,05
6 Mực photocopy Hộp 0,15
7 Bút bi Chiếc 6,00
8 Sổ ghi chép Quyển 2,00
9 Cặp 3 dây Chiếc 3,00
10 Giấy A4 Ram 1,00
11 Giấy A3 Ram 0,20
12 Ghim dập Hộp 1,00
13 Bìa A4 Ram 0,20

Ghi chú:

– Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.

– Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ, thường xuyên thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 28, 29.

II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

  1. Dụng cụ

Bảng 31

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/huyện)
1 Bàn làm việc Cái 96 51,60
2 Ghế văn phòng Cái 96 51,60
3 Tủ để tài liệu Cái 96 51,60
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 13,90
5 Lưu điện Cái 60 31,60
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 3,97
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 0,50
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 14,25
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 14,25
10 USB (1GB) Cái 12 1,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 0,90
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 51,60
13 Bàn dập ghim Cái 24 2,50
14 Máy tính bấm số Cái 36 7,00
15 Gọt bút chì Cái 9 0,88
16 Kéo Cái 9 0,88
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 64,50
18 Điện năng kW 105,34
  1. Thiết bị

Bảng 32

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1 Máy in khổ A4 Cái 0,5 1,50
2 Máy in khổ A3 Cái 0,5 2,50
3 Máy vi tính Cái 0,4 40,00
4 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 10,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 2,12
6 Điện năng kW 362,71
  1. Vật liệu

Bảng 33

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1 Đĩa CD Cái 5,00
2 Mực in A4 Laser Hộp 0,20
3 Mực in A3 Laser Hộp 0,25
4 Mực photocopy Hộp 0,50
5 Bút bi Chiếc 10,00
6 Sổ ghi chép Quyển 4,00
7 Cặp 3 dây Chiếc 5,00
8 Giấy A4 Ram 2,00
9 Giấy A3 Ram 1,00
10 Ghim dập Hộp 2,00
11 Ghim vòng Hộp 2,00
12 Bìa A4 Ram 0,50

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.

III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

  1. Dụng cụ

Bảng 34

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/tỉnh)
1 Bàn làm việc Cái 96 64,80
2 Ghế văn phòng Cái 96 64,80
3 Tủ để tài liệu Cái 96 64,80
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 16,20
5 Lưu điện Cái 60 32,40
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 4,00
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 1,00
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 18,60
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 18,60
10 USB (1 GB) Cái 12 1,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 1,40
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 64,80
13 Bàn dập ghim Cái 24 2,50
14 Máy tính bấm số Cái 36 9,00
15 Gọt bút chì Cái 9 1,03
16 Kéo Cái 9 1,03
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 21,60
18 Điện năng kW 128,15
  1. Thiết bị

Bảng 35

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1 Máy in khổ A4 Cái 0,5 2,00
2 Máy in khổ A3 Cái 0,5 4,00
3 Máy vi tính Cái 0,4 35,00
4 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 11,67
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 3,00
6 Điện năng kW 396,20
  1. Vật liệu

Bảng 36

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

 (Tính cho 1 tỉnh)

1 Đĩa CD Cái 10,00
2 Mực in A4 Laser Hộp 0,50
3 Mực in A3 Laser Hộp 0,50
4 Mực photocopy Hộp 0,80
5 Bút bi Chiếc 15,00
6 Sổ ghi chép Quyển 4,00
7 Cặp 3 dây Chiếc 15,00
8 Giấy A4 Ram 5,00
9 Giấy A3 Ram 2,00
10 Ghim dập Hộp 2,00
11 Ghim vòng Hộp 2,00
12 Bìa A4 Ram 1,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.

IV. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

  1. Dụng cụ

Bảng 37

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức

(Ca/cả nước)

1 Bàn làm việc Cái 96 662,40
2 Ghế văn phòng Cái 96 662,40
3 Tủ để tài liệu Cái 96 662,40
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 174,00
5 Lưu điện Cái 60 232,00
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 35,00
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 5,00
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 124,50
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 124,50
10 USB (1 GB) Cái 12 139,20
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 15,00
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 662,40
13 Bàn dập ghim Cái 24 17,10
14 Máy tính bấm số Cái 36 20,00
15 Gọt bút chì Cái 9 8,55
16 Kéo Cái 9 8,55
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 207,50
18 Điện năng kW 1071,79
  1. Thiết bị

Bảng 38

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/cả nước)
1 Máy in khổ A4 Cái 0,5 8,50
2 Máy in khổ A3 Cái 0,5 30,00
3 Máy vi tính Cái 0,4 300,00
4 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 75,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 30,50
6 Điện năng kW 2940,00
  1. Vật liệu

Bảng 39

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho cả nước)

1 Đĩa CD Cái 20,00
2 Mực in A4 Laser Hộp 1,50
3 Mực in A3 Laser Hộp 1,00
4 Mực photocopy Hộp 8,00
5 Bút bi Chiếc 20,00
6 Sổ ghi chép Quyển 10,00
7 Cặp 3 dây Chiếc 20,00
8 Giấy A4 Ram 40,00
9 Giấy A3 Ram 12,00
10 Ghim dập Hộp 5,00
11 Ghim vòng Hộp 5,00
12 Bìa A4 Ram 5,00

Chương II

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

 

I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

  1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 40

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/xã)
1 Bàn làm việc Cái 96 8,80
2 Ghế văn phòng Cái 96 8,80
3 Tủ để tài liệu Cái 96 8,80
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 1,80
5 Lưu điện Cái 60 2,40
6 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 2,57
7 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 2,57
8 USB (4GB) Cái 12 1,00
9 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 8,80
10 Bàn dập ghim Cái 24 0,51
11 Máy tính bấm số Cái 36 0,36
12 Thước nhựa 40cm Cái 24 0,48
13 Thước nhựa 120cm Cái 24 0,48
14 Cặp đựng tài liệu Cái 24 2,00
15 Gọt bút chì Cái 9 0,29
16 Kéo Cái 9 0,60
17 Điện năng kW 12,56

1.2. Thiết bị

Bảng 41

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/xã)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 1,75
2 Máy vi tính Cái 0,4 3,50
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 1,17
4 Máy photocopy A3 Cái 1,5 1,75
5 Điện năng kW 62,72

1.3. Vật liệu

Bảng 42

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 xã)

1 Băng dính to Cuộn 1,00
2 Bút dạ màu Bộ 1,00
3 Bút chì Chiếc 3,00
4 Tẩy chì Chiếc 1,00
5 Túi ni lông bọc tài liệu Cái 3,00
6 Mực in A3 Laser Hộp 0,10
7 Mực photocopy Hộp 0,10
8 Bút bi Chiếc 3,00
9 Sổ ghi chép Quyển 2,00
10 Cặp 3 dây Chiếc 2,00
11 Giấy A4 Ram 1,00
12 Giấy A3 Ram 0,20
13 Ghim dập Hộp 0,50
14 Ghim vòng Hộp 0,40
15 Bìa A4 Ram 0,05
  1. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

2.1. Dụng cụ

Bảng 43

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/xã)
1 Bàn làm việc Cái 96 31,20
2 Ghế văn phòng Cái 96 31,20
3 Giá để tài liệu Cái 60 10,40
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 7,80
5 Lưu điện Cái 60 10,40
6 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 1,20
7 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 6,26
8 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 31,20
9 Bàn dập ghim Cái 24 1,30
10 Máy tính bấm số Cái 36 4,64
11 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 18 49,60
12 Giầy bảo hộ Đôi 12 49,60
13 Tất Đôi 6 49,60
14 Mũ cứng Cái 12 49,60
15 Quần áo mưa Bộ 6 49,60
16 Bình đựng nước uống Cái 12 49,60
17 Ba lô Cái 36 49,60
18 Thước Eke loại TB Cái 24 29,18
19 Com pa Cái 24 29,18
20 La bàn Cái 36 29,18
21 Ống nhòm Cái 24 29,18
22 Ống đựng bản đồ Cái 12 29,18
23 Thước cuộn vải 50 m Cái 12 29,18
24 Cặp đựng tài liệu Cái 24 17,51
25 Gọt bút chì Cái 9 0,88
26 Kéo Cái 9 1,03
27 Đồng hồ treo tường Cái 36 15,60
28 Điện năng kW 16,14

Ghi chú: Các mức dụng cụ từ 11 đến 26 dùng cho công tác ngoại nghiệp.

2.2. Thiết bị

Bảng 44

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất (kW/h) Định mức (Ca/xã)
1 Máy quét (scan) A0 Cái 2,5 0,98
2 Máy vi tính Cái 0,4 20,71
3 Máy điều hoà nhiệt độ Cái 2,2 8,50
4 Máy in Plotter Cái 0,4 1,65
5 Điện năng kW 252,83

2.3. Vật liệu

Bảng 45

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 xã)

1 Đĩa CD Cái 0,13
2 Bút chì Chiếc 0,10
3 Tẩy chì Chiếc 0,10
4 Mực in Plotter Hộp 0,03
5 Hồ dán khô Hộp 0,25
6 Bút bi Chiếc 0,20
7 Sổ ghi chép Quyển 0,20
8 Cặp 3 dây Chiếc 0,50
9 Giấy in A0 Tờ 2,50
10 Ghim dập Hộp 0,10
11 Ghim vòng Hộp 0,10

Ghi chú:

– Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

– Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; trường hợp sử dụng bản đồ ảnh thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,1; trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,2.

  1. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

3.1. Dụng cụ

Bảng 46

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/xã)
1/1000 1/2000 1/5000 1/10000
1 Bàn làm việc Cái 96 13,60 14,28 14,99 15,74
2 Ghế văn phòng Cái 96 13,60 14,28 14,99 15,74
3 Giá để tài liệu Cái 60 4,53 4,76 5,00 5,25
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 3,40 3,57 3,75 3,94
5 Lưu điện Cái 60 4,53 4,76 5,00 5,25
6 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 4,53 4,76 5,00 5,25
7 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 4,53 4,76 5,00 5,25
8 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 13,60 14,28 14,99 15,74
9 Bàn dập ghim Cái 24 1,50 1,58 1,65 1,74
10 Máy tính bấm số Cái 36 3,90 4,10 4,30 4,51
11 Cặp đựng tài liệu Cái 24 3,00 3,15 3,31 3,47
12 Gọt bút chì Cái 9 0,50 0,53 0,55 0,58
13 Kéo Cái 9 0,50 0,53 0,55 0,58
14 Đồng hồ treo tường Cái 36 6,00 6,30 6,62 6,95
15 Điện năng kW 9,90 10,40 10,92 11,46

3.2. Thiết bị

Bảng 47

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất (kW/h) Định mức (Ca/xã)
1/1000 1/2000 1/5000 1/10000
1 Máy quét (scan) A0 Cái 2,5 0,75 0,82 0,89 0,97
2 Máy vi tính Cái 0,4 13,60 14,82 16,16 17,61
3 Máy điều hoà nhiệt độ Cái 2,2 4,53 4,94 5,39 5,87
4 Máy in Plotter Cái 0,4 0,50 0,55 0,59 0,65
5 Điện năng kW 146,90 160,12 174,53 190,24

3.3. Vật liệu

Bảng 48

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức (Tính cho 1 xã)
1/1000 1/2000 1/5000 1/10000
1 Đĩa CD Cái 0,25 0,25 0,25 0,25
2 Bút chì Chiếc 0,20 0,20 0,20 0,20
3 Tẩy chì Chiếc 0,20 0,20 0,20 0,20
4 Mực in Plotter Hộp 0,05 0,05 0,05 0,05
5 Hồ dán khô Hộp 0,50 0,50 0,50 0,50
6 Bút bi Chiếc 0,40 0,40 0,40 0,40
7 Sổ ghi chép Quyển 0,40 0,40 0,40 0,40
8 Cặp 3 dây Chiếc 1,00 1,00 1,00 1,00
9 Giấy in A0 Tờ 5,00 5,00 5,00 5,00
10 Ghim dập Hộp 0,20 0,20 0,20 0,20
11 Ghim vòng Hộp 0,20 0,20 0,20 0,20

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

  1. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 49

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức

(Ca/xã)

1 Bàn làm việc Cái 96 52,00
2 Ghế văn phòng Cái 96 52,00
3 Tủ để tài liệu Cái 96 52,00
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 13,00
5 Lưu điện Cái 60 17,33
6 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 11,67
7 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 11,67
8 USB (4 GB) Cái 12 5,00
9 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 52,00
10 Bàn dập ghim Cái 24 2,68
11 Máy tính bấm số Cái 36 5,00
12 Thước nhựa 40cm Cái 24 4,00
13 Thước nhựa 120cm Cái 24 1,80
14 Cặp đựng tài liệu Cái 24 10,40
15 Gọt bút chì Cái 9 0,85
16 Kéo Cái 9 0,75
17 Điện năng kW 66,47

4.2. Thiết bị

Bảng 50

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/xã)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 3,40
2 Máy vi tính Cái 0,4 39,00
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 7,00
4 Máy photocopy A3 Cái 1,5 1,00
5 Điện năng kW 287,28

4.3. Vật liệu

Bảng 51

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 xã)

1 Băng dính to Cuộn 1,50
2 Bút dạ màu Bộ 1,00
3 Bút chì Chiếc 2,00
4 Tẩy chì Chiếc 1,00
5 Túi ni lông bọc tài liệu Cái 1,00
6 Mực in A3 Laser Hộp 0,09
7 Mực photocopy Hộp 0,12
8 Bút bi Chiếc 2,00
9 Sổ ghi chép Quyển 2,00
10 Cặp 3 dây Chiếc 3,00
11 Giấy A4 Ram 1,00
12 Giấy A3 Ram 0,30
13 Ghim dập Hộp 0,50
14 Ghim vòng Hộp 0,50
15 Bìa A4 Ram 0,15

II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

  1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 52

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/huyện)
1 Bàn làm việc Cái 96 25,60
2 Ghế văn phòng Cái 96 25,60
3 Tủ để tài liệu Cái 96 25,60
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 6,40
5 Lưu điện Cái 60 8,53
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 2,30
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 0,88
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 10,20
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 10,20
10 USB (4 GB) Cái 12 5,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 0,87
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 25,60
13 Bàn dập ghim Cái 24 2,90
14 Máy tính bấm số Cái 36 3,00
15 Gọt bút chì Cái 9 1,50
16 Kéo Cái 9 1,50
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 17,00
18 Điện năng kW 73,25

1.2. Thiết bị

Bảng 53

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 1,50
2 Máy vi tính Cái 0,4 3,60
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 1,20
4 Máy photocopy A3 Cái 1,5 2,00
5 Điện năng kW 65,77

1.3. Vật liệu

Bảng 54

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1 Đĩa CD Cái 1,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 0,10
3 Mực photocopy Hộp 0,20
4 Bút bi Chiếc 4,00
5 Sổ ghi chép Quyển 4,00
6 Cặp 3 dây Chiếc 2,00
7 Giấy A4 Ram 1,00
8 Giấy A3 Ram 0,30
9 Ghim dập Hộp 0,20
10 Ghim vòng Hộp 0,20
11 Bìa A4 Ram 0,10
  1. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

2.1. Dụng cụ

Bảng 55

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/huyện)
1 Bàn làm việc Cái 96 94,00
2 Ghế văn phòng Cái 96 94,00
3 Tủ để tài liệu Cái 96 94,00
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 23,50
5 Lưu điện Cái 60 31,33
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 3,75
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 1,20
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 21,67
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 21,67
10 USB (4 GB) Cái 12 5,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 1,20
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 94,00
13 Bàn dập ghim Cái 24 1,50
14 Máy tính bấm số Cái 36 4,00
15 Gọt bút chì Cái 9 0,30
16 Kéo Cái 9 0,50
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 32,50
18 Điện năng kW 139,22

2.2. Thiết bị

Bảng 56

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 3,00
2 Máy vi tính Cái 0,4 82,25
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 19,50
4 Máy photocopy A3 Cái 1,5 2,00
5 Điện năng kW 674,52

2.3. Vật liệu

Bảng 57

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1 Đĩa CD Cái 5,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 0,10
3 Mực photocopy Hộp 0,10
4 Bút bi Chiếc 5,00
5 Sổ ghi chép Quyển 3,00
6 Cặp 3 dây Chiếc 3,00
7 Giấy A4 Ram 1,00
8 Giấy A3 Ram 0,30
9 Ghim dập Hộp 0,20
10 Ghim vòng Hộp 0,20
11 Bìa A4 Ram 0,30

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

  1. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

3.1. Dụng cụ

Bảng 58

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/huyện)
1/5000 1/10000 1/25000
1 Bàn làm việc Cái 96 79,20 94,25 112,16
2 Ghế văn phòng Cái 96 79,20 94,25 112,16
3 Giá để tài liệu Cái 60 23,60 28,08 33,42
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 19,80 23,56 28,04
5 Lưu điện Cái 60 26,40 31,42 37,39
6 Máy hút ẩm 2 kW Cái 60 3,50 4,17 4,96
7 Máy hút bụi 1,5 kW Cái 60 0,85 1,01 1,20
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 21,33 25,39 30,21
9 Quạt trần 0,1 kW  Cái 36 21,33 25,39 30,21
10 USB (4GB) Cái 12 5,00 5,95 7,08
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 1,48 1,76 2,10
12 Đèn neon 0,04kW Bộ 30 79,20 94,25 112,16
13 Bàn dập ghim Cái 24 2,95 3,51 4,18
14 Máy tính bấm số Cái 36 5,00 5,95 7,08
15 Hòm đựng tài liệu Cái 60 18,60 22,13 26,34
16 Cặp đựng tài liệu Cái 24 18,60 22,13 26,34
17 Gọt bút chì Cái 9 1,18 1,40 1,67
18 Kéo Cái 9 1,18 1,40 1,67
19 Ống đựng bản đồ Cái 12 2,95 3,51 4,18
20 Thước nhựa 120 cm Cái 24 4,85 5,77 6,87
21 Đồng hồ treo tường Cái 36 23,60 28,08 33,42
22 Điện năng kW 126,18 150,16 178,69

3.2. Thiết bị

Bảng 59

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất (kW/h) Định mức (Ca/huyện)
1/5000 1/10000 1/25000
1 Máy vi tính Cái 0,4 79,20 94,25 112,16
2 Máy điều hoà nhiệt độ Cái 2,2 19,20 22,85 27,19
3 Máy chiếu Cái 0,5 2,00 2,38 2,83
4 Máy tính xách tay Cái 0,5 2,00 2,38 2,83
5 Máy in Plotter Cái 0,4 1,00 1,19 1,42
6 Điện năng kW 641,09 762,89 907,84

3.3. Vật liệu

Bảng 60

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức (Tính cho 1 huyện)
1/5000 1/10000 1/25000
1 Đĩa CD Cái 0,40 0,40 0,40
2 Băng dính to Cuộn 0,30 0,30 0,30
3 Mực in Plotter Hộp 0,05 0,05 0,05
4 Hồ dán khô Hộp 0,50 0,50 0,50
5 Bút bi Chiếc 0,40 0,40 0,40
6 Sổ ghi chép Quyển 0,50 0,50 0,50
7 Cặp 3 dây Chiếc 0,50 0,50 0,50
8 Giấy in A0 Tờ 5,00 5,00 5,00
9 Ghim dập Hộp 0,20 0,20 0,20
10 Ghim vòng Hộp 0,20 0,20 0,20
11 Túi nylông đựng tài liệu Chiếc 1,00 1,00 1,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

  1. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 61

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/huyện)
1 Bàn làm việc Cái 96 32,00
2 Ghế văn phòng Cái 96 32,00
3 Tủ để tài liệu Cái 96 32,00
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 8,00
5 Lưu điện Cái 60 10,67
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 3,75
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 1,20
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 6,67
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 6,67
10 USB (4 GB) Cái 12 5,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 2,00
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 32,00
13 Bàn dập ghim Cái 24 2,50
14 Máy tính bấm số Cái 36 5,00
15 Gọt bút chì Cái 9 1,20
16 Kéo Cái 9 1,10
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 20,00
18 Điện năng kW 103,43

4.2. Thiết bị

Bảng 62

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 1,50
2 Máy vi tính Cái 0,4 20,00
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 6,67
4 Máy photocopy A3 Cái 1,5 1,50
5 Điện năng kW 215,60

4.3. Vật liệu

Bảng 63

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 huyện)

1 Đĩa CD Cái 10,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 0,12
3 Mực photocopy Hộp 0,28
4 Bút bi Chiếc 5,00
5 Sổ ghi chép Quyển 1,50
6 Cặp 3 dây Chiếc 7,50
7 Giấy A4 Ram 1,00
8 Giấy A3 Ram 0,50
9 Ghim dập Hộp 0,50
10 Ghim vòng Hộp 0,50
11 Bìa A4 Ram 0,15

III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

  1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 64

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/tỉnh)
1 Bàn làm việc Cái 96 36,80
2 Ghế văn phòng Cái 96 36,80
3 Tủ để tài liệu Cái 96 36,80
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 9,20
5 Lưu điện Cái 60 12,27
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 5,25
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 2,50
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 9,33
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 9,33
10 USB (4GB) Cái 12 10,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 1,00
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 36,80
13 Bàn dập ghim Cái 24 5,20
14 Máy tính bấm số Cái 36 5,50
15 Gọt bút chì Cái 9 1,60
16 Kéo Cái 9 1,20
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 18,40
18 Điện năng kW 146,40

1.2. Thiết bị

Bảng 65

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 3,00
2 Máy vi tính Cái 0,4 0,00
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 4,20
4 Máy chiếu (Slide) Cái 0,5 0,50
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 2,00
6 Điện năng kW 117,52

1.3. Vật liệu

Bảng 66

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 tỉnh)

1 Đĩa CD Cái 3,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 0,20
3 Mực photocopy Hộp 0,15
4 Bút bi Chiếc 5,00
5 Sổ ghi chép Quyển 2,00
6 Cặp 3 dây Chiếc 5,00
7 Giấy A4 Ram 1,00
8 Giấy A3 Ram 0,20
9 Ghim dập Hộp 0,20
10 Ghim vòng Hộp 0,20
11 Bìa A4 Ram 0,10
  1. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

2.1. Dụng cụ

Bảng 67

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/tỉnh)
1 Bàn làm việc Cái 96 145,60
2 Ghế văn phòng Cái 96 145,60
3 Tủ để tài liệu Cái 96 145,60
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 36,40
5 Lưu điện Cái 60 32,00
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 5,00
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 2,50
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 33,67
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 33,67
10 USB (4GB) Cái 12 5,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 1,20
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 145,60
13 Bàn dập ghim Cái 24 3,20
14 Máy tính bấm số Cái 36 5,00
15 Gọt bút chì Cái 9 1,50
16 Kéo Cái 9 1,50
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 72,80
18 Điện năng kW 208,05

2.2. Thiết bị

Bảng 68

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 4,00
2 Máy vi tính Cái 0,4 109,20
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 30,30
4 Máy chiếu (Slide) Cái 0,5 4,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 2,00
6 Điện năng kW 985,66

2.3. Vật liệu

Bảng 69

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 tỉnh)

1 Đĩa CD Cái 5,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 0,09
3 Mực photocopy Hộp 0,16
4 Bút bi Chiếc 2,50
5 Sổ ghi chép Quyển 0,75
6 Cặp 3 dây Chiếc 3,75
7 Giấy A4 Ram 0,75
8 Giấy A3 Ram 0,25
9 Ghim dập Hộp 0,25
10 Ghim vòng Hộp 0,25
11 Bìa A4 Ram 0,10

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương tứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.

  1. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

3.1. Dụng cụ

Bảng 70

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000 1/50000 1/100000
1 Bàn làm việc Cái 96 80,00 94,40 111,39
2 Ghế văn phòng Cái 96 80,00 94,40 111,39
3 Giá để tài liệu Cái 60 25,00 29,50 34,81
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 20,00 23,60 27,85
5 Lưu điện Cái 60 26,67 31,47 37,13
6 Máy hút ẩm 2 kW Cái 60 4,00 4,72 5,57
7 Máy hút bụi 1,5 kW Cái 60 1,00 1,18 1,39
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 21,67 25,57 30,17
9 Quạt trần 0,1 kW  Cái 36 21,67 25,57 30,17
10 USB (4GB) Cái 12 2,50 2,95 3,48
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 1,44 1,70 2,01
12 Đèn neon 0,04kW Bộ 30 80,00 94,40 111,39
13 Bàn dập ghim Cái 24 2,88 3,40 4,01
14 Máy tính bấm số Cái 36 5,00 5,90 6,96
15 Hòm đựng tài liệu Cái 60 15,00 17,70 20,89
16 Cặp đựng tài liệu Cái 24 15,00 17,70 20,89
17 Gọt bút chì Cái 9 1,44 1,70 2,01
18 Kéo Cái 9 1,44 1,70 2,01
19 Ống đựng bản đồ Cái 12 4,00 4,72 5,57
20 Thước nhựa 120 cm Cái 24 3,63 4,28 5,05
21 Đồng hồ treo tường Cái 36 40,00 47,20 55,70
22 Điện năng kW 137,00 161,66 190,76

3.2. Thiết bị

Bảng 71

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất (kW/h) Định mức (Ca/tỉnh)
1/25000 1/50000 1/100000
1 Máy vi tính Cái 0,4 80,00 94,40 111,39
2 Máy điều hoà nhiệt độ Cái 2,2 19,50 23,01 27,15
3 Máy chiếu Cái 0,5 2,00 2,00 2,00
4 Máy tính xách tay Cái 0,5 2,00 2,00 2,00
5 Máy in Plotter Cái 0,4 1,00 1,00 1,00
6 Điện năng kW 649,32 762,57 896,20

3.3. Vật liệu

Bảng 72

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức (Tính cho 1 tỉnh)
1/25000 1/50000 1/100000
1 Đĩa CD Cái 0,40 0,40 0,40
2 Băng dính to Cuộn 0,30 0,30 0,30
3 Mực in Plotter Hộp 0,05 0,05 0,05
4 Hồ dán khô Hộp 0,50 0,50 0,50
5 Bút bi Chiếc 0,40 0,40 0,40
6 Sổ ghi chép Quyển 0,50 0,50 0,50
7 Cặp 3 dây Chiếc 0,50 0,50 0,50
8 Giấy in A0 Tờ 5,00 5,00 5,00
9 Ghim dập Hộp 0,20 0,20 0,20
10 Ghim vòng Hộp 0,20 0,20 0,20
11 Túi nylông đựng tài liệu Chiếc 1,00 1,00 1,00

Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

  1. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 73

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/tỉnh)
1 Bàn làm việc Cái 96 25,60
2 Ghế văn phòng Cái 96 25,60
3 Tủ để tài liệu Cái 96 25,60
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 6,40
5 Lưu điện Cái 60 8,53
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 3,00
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 1,50
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 5,67
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 5,67
10 USB (4GB) Cái 12 5,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 1,20
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 25,60
13 Bàn dập ghim Cái 24 3,20
14 Máy tính bấm số Cái 36 5,00
15 Gọt bút chì Cái 9 1,20
16 Kéo Cái 9 1,30
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 12,80
18 Điện năng kW 88,60

4.2. Thiết bị

Bảng 74

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 4,00
2 Máy vi tính Cái 0,4 20,80
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 5,10
4 Máy chiếu (Slide) Cái 0,5 3,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 3,00
6 Điện năng kW 231,34

4.3. Vật liệu

Bảng 75

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho 1 tỉnh)

1 Đĩa CD Cái 7,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 0,12
3 Mực photocopy Hộp 0,21
4 Bút bi Chiếc 5,00
5 Sổ ghi chép Quyển 4,00
6 Cặp 3 dây Chiếc 5,00
7 Giấy A4 Ram 1,00
8 Giấy A3 Ram 0,50
9 Ghim dập Hộp 0,40
10 Ghim vòng Hộp 0,50
11 Bìa A4 Ram 0,20

IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

  1. Công tác chuẩn bị

1.1. Dụng cụ

Bảng 76

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/cả nước)
1 Bàn làm việc Cái 96 232,00
2 Ghế văn phòng Cái 96 232,00
3 Tủ để tài liệu Cái 96 232,00
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 43,50
5 Lưu điện Cái 60 58,00
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 12,00
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 12,27
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 39,00
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 39,00
10 USB (4GB) Cái 12 8,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 6,00
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 232,00
13 Bàn dập ghim Cái 24 10,00
14 Máy tính bấm số Cái 36 10,00
15 Gọt bút chì Cái 9 4,00
16 Kéo Cái 9 4,00
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 104,00
18 Điện năng kW 480,69

1.2. Thiết bị

Bảng 77

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/cả nước)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 6,00
2 Máy vi tính Cái 0,4 58,00
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 7,80
4 Máy chiếu (Slide) Cái 0,5 6,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 4,00
6 Điện năng kW 439,82

1.3. Vật liệu

Bảng 78

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho cả nước)

1 Đĩa CD Cái 12,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 2,00
3 Mực photocopy Hộp 2,00
4 Bút bi Chiếc 5,00
5 Sổ ghi chép Quyển 10,00
6 Cặp 3 dây Chiếc 12,00
7 Giấy A4 Ram 20,00
8 Giấy A3 Ram 5,00
9 Ghim dập Hộp 1,00
10 Ghim vòng Hộp 1,00
11 Bìa A4 Ram 0,20
  1. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất

2.1. Dụng cụ

Bảng 79

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/cả nước)
1 Bàn làm việc Cái 96 2.576,00
2 Ghế văn phòng Cái 96 2.576,00
3 Tủ để tài liệu Cái 96 2.576,00
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 1.425,90
5 Lưu điện Cái 60 2.281,44
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 142,59
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 50,00
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 427,50
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 427,50
10 USB (4GB) Cái 12 10,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 6,00
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 2.576,00
13 Bàn dập ghim Cái 24 12,00
14 Máy tính bấm số Cái 36 10,00
15 Gọt bút chì Cái 9 6,00
16 Kéo Cái 9 5,00
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 1.140,00
18 Điện năng kW 4.506,62

2.2. Thiết bị

Bảng 80

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/cả nước)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 8,00
2 Máy vi tính Cái 0,4 2444,40
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 427,50
4 Máy chiếu (Slide) Cái 0,5 10,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 6,00
6 Điện năng kW 16.264,58

2.3. Vật liệu

Bảng 81

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho cả nước)

1 Đĩa CD Cái 10,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 10,00
3 Mực photocopy Hộp 3,00
4 Bút bi Chiếc 30,00
5 Sổ ghi chép Quyển 10,00
6 Cặp 3 dây Chiếc 20,00
7 Giấy A4 Ram 70,00
8 Giấy A3 Ram 20,00
9 Ghim dập Hộp 10,00
10 Ghim vòng Hộp 10,00
11 Bìa A4 Ram 0,50
  1. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước

3.1. Dụng cụ

Bảng 82

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/cả nước)
1 Bàn làm việc Cái 96 7.544,00
2 Ghế văn phòng Cái 96 7.544,00
3 Giá để tài liệu Cái 60 1.886,00
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 3.772,00
5 Lưu điện Cái 60 6.035,20
6 Máy hút ẩm 2 kW Cái 60 502,93
7 Máy hút bụi 1,5 kW Cái 60 65,00
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 736,50
9 Quạt trần 0,1 kW  Cái 36 736,50
10 USB (4GB) Cái 12 15,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 8,00
12 Đèn neon 0,04kW Bộ 30 7.544,00
13 Bàn dập ghim Cái 24 10,00
14 Máy tính bấm số Cái 36 30,00
15 Hòm đựng tài liệu Cái 60 628,67
16 Cặp đựng tài liệu Cái 24 314,33
17 Gọt bút chì Cái 9 12,00
18 Kéo Cái 9 15,00
19 Thước nhựa 120 cm Cái 24 51,50
20 Đồng hồ treo tường Cái 36 1.227,50
21 Điện năng kW 12.696,07

3.2. Thiết bị

Bảng 83

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất (kW/h) Định mức (Ca/cả nước)
1 Máy chủ (Server) Cái 1 1.350,25
2 Máy vi tính Cái 0,4 5.186,50
3 Máy điều hoà nhiệt độ Cái 2,2 736,50
4 Máy chiếu Cái 0,5 10,00
5 Máy tính xách tay Cái 0,5 10,00
6 Máy in Plotter Cái 0,4 7,00
7 Điện năng kW 42.486,78

3.3. Vật liệu

Bảng 84

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho cả nước)

1 Đĩa CD Cái 75,00
2 Băng dính to Cuộn 15,00
3 Mực in Plotter Hộp 6,00
4 Hồ dán khô Hộp 15,00
5 Bút bi Chiếc 30,00
6 Sổ ghi chép Quyển 20,00
7 Cặp 3 dây Chiếc 25,00
8 Giấy in A0 Cuộn 10,00
9 Ghim dập Hộp 2,00
10 Ghim vòng Hộp 2,00
11 Ống đựng bản đồ Chiếc 72,00
  1. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai

4.1. Dụng cụ

Bảng 85

STT Danh mục dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn (tháng) Định mức (Ca/cả nước)
1 Bàn làm việc Cái 96 353,50
2 Ghế văn phòng Cái 96 353,50
3 Tủ để tài liệu Cái 96 353,50
4 Ổn áp dùng chung 10A Cái 60 176,75
5 Lưu điện Cái 60 282,80
6 Máy hút ẩm 2kW Cái 60 17,68
7 Máy hút bụi 1,5kW Cái 60 5,00
8 Quạt thông gió 0,04 kW Cái 36 55,50
9 Quạt trần 0,1 kW Cái 36 55,50
10 USB (4GB) Cái 12 10,00
11 Ổ ghi CD 0,4 kW Cái 36 10,00
12 Đèn neon 0,04 kW Bộ 30 353,50
13 Bàn dập ghim Cái 24 20,00
14 Máy tính bấm số Cái 36 10,00
15 Gọt bút chì Cái 9 12,00
16 Kéo Cái 9 12,00
17 Đồng hồ treo tường Cái 36 148,00
18 Điện năng kW 577,58

4.2. Thiết bị

Bảng 86

STT Danh mục thiết bị Đơn vị tính Công suất
(kw/h)
Định mức (Ca/cả nước)
1 Máy in khổ A3 Cái 0,5 15,00
2 Máy vi tính Cái 0,4 277,75
3 Máy điều hòa nhiệt độ Cái 2,2 69,44
4 Máy chiếu (Slide) Cái 0,5 10,00
5 Máy photocopy A3 Cái 1,5 7,00
6 Điện năng kW 2409,65

4.3. Vật liệu

Bảng 87

STT Danh mục vật liệu Đơn vị tính Định mức

(Tính cho cả nước)

1 Đĩa CD Cái 25,00
2 Mực in A3 Laser Hộp 5,00
3 Mực photocopy Hộp 5,00
4 Bút bi Chiếc 30,00
5 Sổ ghi chép Quyển 10,00
6 Cặp 3 dây Chiếc 25,00
7 Giấy A4 Ram 50,00
8 Giấy A3 Ram 10,00
9 Ghim dập Hộp 2,00
10 Ghim vòng Hộp 1,00
11 Bìa A4 Ram 5,00