Ngày 16/05/2017, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng. Thông tư này quy định chi tiết về việc phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn xây dựng được quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu
BỘ XÂY DỰNG ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 08/2017/TT-BXD | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hạ tầng Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 3. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn xây dựng
Điều 4. Cơ sở dữ liệu về quản lý chất thải rắn xây dựng
a) Thành phần, khối lượng CTRXD phát sinh;
b) Khối lượng CTRXD thu gom, vận chuyển và xử lý tại cơ sở xử lý;
c) Thành phần, khối lượng CTRXD tái chế hoặc tái sử dụng;
d) Danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD.
Chương II
PHÂN LOẠI, LƯU GIỮ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Điều 5. Phân loại chất thải rắn xây dựng
a) Chất thải rắn có khả năng tái chế được;
b) Chất thải rắn có thể được tái sử dụng ngay trên công trường hoặc tái sử dụng ở các công trường xây dựng khác;
c) Chất thải không tái chế, tái sử dụng được và phải đem đi chôn lấp;
d) Chất thải nguy hại được phân loại riêng và quản lý theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn về quản lý chất thải nguy hại.
Điều 6. Lưu giữ chất thải rắn xây dựng
Điều 7. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng
Điều 8. Trạm trung chuyển chất thải rắn xây dựng
Chương III
TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Điều 9. Tái sử dụng, tái chế chất thải rắn xây dựng
a) CTRXD dạng bê tông và gạch vụn chủ yếu được tái chế thành cốt liệu thô, có thể sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch, tấm tường, gạch lát nền, các sản phẩm vật liệu xây dựng khác hoặc san nền;
b) Đối với CTRXD như gỗ, giấy chủ yếu được tái chế làm nguyên liệu cho sản xuất giấy, gỗ và nhiên liệu đốt;
c) Đối với CTRXD là vật liệu hỗn hợp nhựa đường, có thể tái chế thành vật liệu bê tông nhựa (dạng cốt liệu);
d) Đối với phế liệu là thép và các vật liệu kim loại khác, có thể trực tiếp tái sử dụng hoặc làm nguyên liệu cho ngành luyện kim;
đ) Các loại CTRXD khác, tùy theo tính chất và đặc điểm (thành phần), được tái sử dụng, tái chế theo mục đích sử dụng phù hợp.
Điều 10. Xử lý chất thải rắn xây dựng
a) Nghiền, sàng;
b) Sản xuất vật liệu xây dựng;
c) Chôn lấp;
d) Các công nghệ khác.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 11. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
a) Lập kế hoạch quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục 1 trình chủ đầu tư chấp thuận (nếu là nhà thầu chính) trước khi triển khai thi công xây dựng; hướng dẫn các nhà thầu phụ (nếu có) thực hiện quản lý CTRXD theo kế hoạch quản lý CTRXD;
b) Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD phát sinh trên công trường xây dựng theo kế hoạch quản lý CTRXD;
c) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về xây dựng để hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý CTRXD trong công trình xây dựng. Ghi chép nhật ký, lưu giữ chứng từ ghi khối lượng, thành phần CTRXD được thu gom, vận chuyển đến cơ sở xử lý;
d) Ký hợp đồng với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý CTRXD để vận chuyển, xử lý CTRXD hoặc tự xử lý CTRXD tại nơi phát sinh tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất thải;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD với chủ đầu tư (nếu là nhà thầu chính);
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển
a) Thông tin chung về chủ nguồn thải;
b) Số chuyến xe thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển trong ngày/tháng của từng chủ nguồn thải;
c) Khối lượng, loại CTRXD được thu gom, vận chuyển;
d) Địa điểm tiếp nhận xử lý CTRXD (trạm trung chuyển, cơ sở xử lý; các cơ sở tái chế, tái sử dụng CTRXD;
đ) Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển;
e) Các thông tin khác nếu cần thiết.
a) Báo cáo công tác thu gom, vận chuyển CTRXD định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng địa phương trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
b) Báo cáo đột xuất về tình hình thu gom, vận chuyển CTRXD theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ xử lý
a) Thông tin chung của các chủ thu gom, vận chuyển CTRXD;
b) Khối lượng/dung tích/số chuyển xe chở CTRXD được tiếp nhận của từng chủ thu gom, vận chuyển CTRXD; loại CTRXD tiếp nhận;
c) Công nghệ, biện pháp xử lý CTRXD;
d) Nhật ký vận hành các hạng mục công trình, thiết bị trong dây chuyền công nghệ xử lý (nếu có);
đ) Các thông tin khác nếu cần thiết.
a) Đối với cơ sở xử lý được đầu tư từ ngân sách nhà nước, trình Sở Tài chính để tổ chức thẩm định;
b) Đối với cơ sở xử lý được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, chủ đầu tư phê duyệt phương án giá và gửi thông báo giá đến Sở Tài chính và Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
a) Báo cáo công tác xử lý CTRXD định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng địa phương trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
b) Báo cáo đột xuất về tình hình xử lý CTRXD theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư công trình xây dựng
a) Phê duyệt và gửi thông báo kế hoạch quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này đến Sở Xây dựng (hoặc cơ quan cấp phép xây dựng theo phân cấp về quản lý công trình) và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tối thiểu 07 (bảy) ngày trước ngày khởi công thi công xây dựng công trình. Báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD sau khi công trình hoàn thành;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát kế hoạch thực hiện quản lý CTRXD đảm bảo môi trường xây dựng theo quy định;
c) Đảm bảo chi phí cho việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD theo quy định;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định.
a) Lập và gửi thông báo thực hiện quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan cấp phép xây dựng (nếu công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng) và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tối thiểu 07 (bảy) ngày trước khi khởi công xây dựng công trình;
b) Chịu trách nhiệm về việc quản lý CTRXD tại công trình theo các quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành khác có liên quan;
c) Trường hợp các hộ gia đình tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa chưa có hệ thống thu gom, vận chuyển CTRXD, phải thực hiện quản lý CTRXD theo hướng dẫn của chính quyền địa phương.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Thống nhất quản lý CTRXD và phân công, phân cấp trách nhiệm cho các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tại địa phương thực hiện quản lý CTRXD trên địa bàn;
b) Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền có liên quan đến quản lý CTRXD trên địa bàn phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản quy phạm pháp luật khác và Thông tư này; phê duyệt phương án giá dịch vụ xử lý CTRXD theo quy định;
c) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý CTRXD trên địa bàn.
a) Giám sát quá trình thu gom, vận chuyển CTRXD trên địa bàn quản lý. Trong trường hợp phát hiện những vi phạm pháp luật về quản lý CTRXD, thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật hoặc xử lý theo thẩm quyền;
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra công tác tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường của các công trình xây dựng và cơ sở xử lý CTRXD trên địa bàn quản lý;
c) Lập danh sách các công trình xây dựng (bao gồm công trình nhà ở phải có giấy phép xây dựng) sẽ phá dỡ, xây dựng trên địa bàn và thông báo công khai để các tổ chức, cá nhân liên quan biết và phối hợp trong công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD. Định kỳ 03 tháng tổng hợp danh mục gửi Sở Xây dựng trước ngày 15 của tháng tiếp theo của kỳ báo cáo để công bố trên website;
d) Báo cáo công tác quản lý CTRXD trên địa bàn định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng địa phương trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Sở QHKT Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh; – Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; – Công báo; website Chính phủ; website Bộ Xây dựng; – Lưu: VT, Vụ PC, Cục HTKT(5b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Phan Thị Mỹ Linh |
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 MẪU THÔNG BÁO KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (KHÔNG BAO GỒM NHÀ Ở)
PHỤ LỤC 2 MẪU THÔNG BÁO THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
PHỤ LỤC 3A MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG (DÀNH CHO DOANH NGHIỆP)
PHỤ LỤC 3B MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC THỰC HIỆN DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG (DÀNH CHO HỘ KINH DOANH)
PHỤ LỤC 4 MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
PHỤ LỤC 5 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CHỦ THU GOM, VẬN CHUYỂN
PHỤ LỤC 6 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
PHỤ LỤC 7 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THEO PHÂN CẤP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
PHỤ LỤC 8 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA SỞ XÂY DỰNG
Phụ lục được đính kèm trong file tải về.