Ngày 01/03/2017, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư hướng dẫn thực hiện về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn; hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
BỘ XÂY DỰNG ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 02/2017/TT-BXD | Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch – Kiến trúc;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng nông thôn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn
Điều 3. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng nông thôn
a) Nội dung lấy ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xã bao gồm: Những định hướng cơ bản về phát triển dân cư; các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, hạ tầng xã hội, sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
b) Nội dung lấy ý kiến về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn bao gồm: Tổ chức không gian; quy mô các công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Điều 4. Nội dung và quy cách thể hiện hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ
Điều 5. Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
Thời hạn quy hoạch chung xây dựng xã là 10 năm và phân kỳ quy hoạch là 05 năm.
Điều 6. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch; xác định quy mô, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch.
b) Xác định mục tiêu của quy hoạch; tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo của xã (kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp, tiểu thủ công nghiệp…).
c) Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng toàn xã trong thời hạn quy hoạch và phân kỳ quy hoạch.
d) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án:
– Phân tích, đánh giá hiện trạng bao gồm: Hiện trạng về điều kiện tự nhiên, hiện trạng sử dụng đất, nhà ở, các công trình công cộng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, sản xuất, môi trường…
– Xác định các yếu tố tác động của vùng xung quanh ảnh hưởng đến phát triển không gian trên địa bàn xã.
– Rà soát, đánh giá các dự án và các quy hoạch còn hiệu lực trên địa bàn xã.
– Xác định tiềm năng, động lực chính phát triển kinh tế – xã hội của xã.
– Tổ chức không gian tổng thể toàn xã, tổ chức, phân bố các khu chức năng; hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất.
– Đánh giá môi trường chiến lược.
e) Danh mục các bản vẽ, số lượng hồ sơ và tổng dự toán chi phí lập quy hoạch. f) Tiến độ, tổ chức thực hiện đồ án.
Điều 7. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
Yêu cầu về nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
Điều 8. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
a) Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch (toàn bộ ranh giới hành chính của xã); thể hiện các mối quan hệ giữa xã và vùng trong huyện có liên quan về kinh tế – xã hội; Điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan của xã; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển xã. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
b) Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, …); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Xác định khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển của xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
c) Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
d) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
e) Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10.000.
a) Nêu lý do sự cần thiết lập quy hoạch; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch; xác định quan điểm và mục tiêu quy hoạch.
b) Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp:
– Điều kiện tự nhiên như: đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, tài nguyên nước, rừng, biển. Các ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu, môi trường và các hệ sinh thái;
– Dân số (số hộ dân, cơ cấu dân số, cơ cấu lao động, đặc điểm phát triển), đặc điểm về văn hóa, dân tộc và phân bố dân cư;
– Phát triển kinh tế trong các lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp; đánh giá thế mạnh, tiềm năng và các hạn chế trong phát triển kinh tế;
– Hiện trạng sử dụng và biến động từng loại đất (lưu ý các vấn đề về sử dụng và khai thác đất nông nghiệp; những vấn đề tồn tại trong việc sử dụng đất đai);
– Hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường, các công trình di tích, danh lam, thắng cảnh du lịch;
– Việc thực hiện các quy hoạch có liên quan, các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.
c) Xác định tiềm năng, động lực và dự báo phát triển xã:
– Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ cho giai đoạn quy hoạch 10 năm và phân kỳ quy hoạch 5 năm;
– Dự báo loại hình, động lực phát triển kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; dịch vụ; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường, định hướng giải quyết đầu ra;
– Xác định tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (nông nghiệp sang phi nông nghiệp hoặc đất đô thị) phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất;
– Xác định quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản; quy mô và chỉ tiêu đất ở cho từng loại hộ gia đình như: hộ sản xuất nông nghiệp; hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp; hộ thương mại, dịch vụ trong toàn xã;
d) Định hướng quy hoạch không gian tổng thể xã:
– Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn, bản. Xác định quy mô dân số, tính chất, nhu cầu đất ở cho từng khu dân cư mới và thôn, bản;
– Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ. Xác định vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản;
– Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư mới và các thôn, bản cũ. Xác định các chỉ tiêu quy hoạch, định hướng kiến trúc cho từng loại hình ở phù hợp với đặc điểm của địa phương;
– Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp;
– Định hướng tổ chức các khu chức năng đặc thù khác trên địa bàn xã.
e) Quy hoạch sử dụng đất:
– Quy hoạch các loại đất trên địa bàn xã cập nhật phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
– Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển theo các giai đoạn 5 năm, 10 năm và các thông số kỹ thuật chính cho từng loại đất, cụ thể: đất nông nghiệp, đất xây dựng và các loại đất khác;
– Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
f) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
– Định hướng quy hoạch xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi xã. Xác định khung hạ tầng phục vụ sản xuất như: đường nội đồng, kênh mương thủy lợi;
– Xác định vị trí, quy mô cho các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: đường trục xã, đường liên thôn, đường trục thôn, cao độ nền, cấp điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và nghĩa trang.
g) Đánh giá môi trường chiến lược.
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/ 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi và các văn bản khác có liên quan.
h) Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
– Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn;
– Dự kiến sơ bộ nhu cầu vốn và các nguồn lực thực hiện.
k) Kết luận và kiến nghị.
Điều 9. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, xác định tính chất, chức năng; các yếu tố tác động đến phát triển kinh tế – xã hội của xã.
b) Tổ chức không gian các khu chức năng công cộng, dịch vụ, nhà ở và chức năng khác.
c) Tổ chức mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
d) Các yêu cầu khác theo đặc điểm của từng địa phương.
Điều 10. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
Hệ thống trung tâm xã; hệ thống thôn, bản, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất; các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển; khu vực cấm xây dựng; khu đặc thù; các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.
a) Vị trí, quy mô, định hướng kiến trúc cho các công trình công cộng, dịch vụ cấp xã, thôn, bản.
b) Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất ở khu dân cư mới và cải tạo thôn, bản cũ.
c) Tổ chức các khu vực sản xuất, (tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề và phục vụ sản xuất nông nghiệp…) dịch vụ và các khu vực đặc thù khác.
Mục 2. QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
Điều 11. Các loại quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Điều 12. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Yêu cầu về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
Điều 13. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
2.1. Nội dung thuyết minh nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới Trung tâm xã.
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có).
c) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án:
– Đánh giá điều kiên tự nhiên, hiện trạng khu vực lập quy hoạch;
– Tổ chức không gian, tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở (nếu có), cây xanh, các vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn;
– Giải pháp quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, môi trường trong khu vực lập quy hoạch;
– Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã và trung tâm các thôn, bản;
– Đánh giá môi trường chiến lược.
d) Danh mục, số lượng hồ sơ, tiến độ thực hiện, tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.
2.2. Nội dung thuyết minh nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư.
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số.
c) Các yêu cầu trong quá trình lập đồ án:
– Đánh giá điều kiên tự nhiên, hiện trạng khu vực lập quy hoạch;
– Giải pháp cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang các công trình kiến trúc, di tích văn hóa hiện có, hướng dẫn cải tạo, xây mới nhà ở có bản sắc kiến trúc phù hợp với từng địa phương;
– Giải pháp cải tạo, xây mới mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ đời sống dân cư trong thôn, bản;
– Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, đất ở cho các loại hộ gia đình và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường thôn, bản;
– Đánh giá môi trường chiến lược.
d) Danh mục, số lượng hồ sơ, tiến độ thực hiện, tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.
Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Yêu cầu về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
Điều 15. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
a) Sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000.
b) Bản đồ hiện trạng tổng hợp: Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
c) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
d) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
e) Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
f) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
g) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2.3. Nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng hoặc xây dựng mới trung tâm xã.
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số, số hộ (nếu có).
c) Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất theo từng loại đất, tình hình xây dựng các công trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình công cộng, công trình di tích lịch sử – văn hóa, danh thắng cấp xã.
d) Nêu giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất hệ thống các công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở (nếu có) và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã.
e) Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
f) Đánh giá môi trường chiến lược.
g) Các dự án ưu tiên, giải pháp huy động nguồn lực.
h) Kết luận và kiến nghị.
2.2. Nội dung thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết cải tạo xây dựng thôn, bản hoặc xây dựng các khu dân cư mới và khu tái định cư:
a) Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.
b) Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số, số hộ.
c) Phân tích hiện trạng sử dụng đất, tình hình, đặc điểm xây dựng nhà ở, dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư.
d) Nêu giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng sử dụng, đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường trong khu vực lập quy hoạch.
e) Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cụ thể: quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, công trình xây dựng.
f) Đánh giá môi trường chiến lược.
g) Các dự án ưu tiên, giải pháp huy động nguồn lực.
h) Kết luận và kiến nghị.
Điều 16. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
a) Công tác điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu.
b) Chức năng, diện tích, chỉ tiêu sử dụng đối với từng ô đất cải tạo, hoặc xây dựng mới (mật độ, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình, chỉ giới xây dựng đối với từng công trình).
c) Hình thức kiến trúc, màu sắc chủ đạo của các công trình bảo tồn, tôn tạo hoặc xây dựng mới.
d) Cải tạo hoặc xây dựng mới hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật.
e) Các yêu cầu khác theo đặc điểm của từng địa phương.
Điều 17. Nội dung phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Mục 3. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
Điều 18. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
Cơ quan trình duyệt: Uỷ ban nhân dân xã trình nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
Cơ quan thẩm định: Cơ quan quản lý xây dựng huyện chủ trì phối hợp với các đơn vị chức năng của huyện có liên quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
Điều 19. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn
a) Đối với những xã đã có quy hoạch xây dựng nông thôn được duyệt nhưng chưa đáp ứng các chỉ tiêu về nông thôn mới quy định tại Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cấp xã, cấp huyện có liên quan theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn xuất hiện những thay đổi về chính sách, chủ trương, các quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt làm thay đổi các dự báo của quy hoạch xây dựng nông thôn.
c) Các biến động về địa lý- tự nhiên như: thay đổi ranh giới hành chính, sụt lở, lũ lụt, động đất và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến các dự báo về phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
Điều 20. Nội dung công bố quy hoạch xây dựng nông thôn
Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm công bố, công khai quy hoạch xây dựng nông thôn với các nội dung như sau:
a) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã; Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
b) Sơ đồ quy hoạch không gian tổng thể xã.
c) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
d) Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất.
a) Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn; Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
b) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan.
c) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
d) Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Điều 21. Quy định quản lý và cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng nông thôn
Điều 22. Tổ chức cắm mốc chỉ giới xây dựng
Thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm thực hiện
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
Các đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mà nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì việc lập, thẩm định và phê duyệt thực hiện theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT- BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Ban Bí thư trung ương Đảng. – Ban chỉ đạo chương trình MTQG XD NTM; – Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội; – Viện kiểm sát tối cao; – Toà án nhân dân tối cao; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – Công báo, Website: Chính phủ; Bộ Xây dựng; – Lưu: VP, Vụ QHKT.QĐ |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGPhan Thị Mỹ Linh |
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số: 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn)
STT | Mục đích sử dụng đất | Ghi chú (*) |
1 | Đất nông nghiệp | |
1.1 | Đất trồng lúa | đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, |
1.2 | Đất trồng trọt khác | Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hằng năm khác, đất bằng trồng cây hằng năm khác, đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác. |
1.3 | Đất rừng sản xuất | Đất rừng sản xuất |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng phòng hộ |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | Đất rừng đặc dụng |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất nuôi trồng thủy sản |
1.7 | Đất làm muối | Đất làm muối |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | Đất nông nghiệp khác |
2 | Đất xây dựng | |
2.1 | Đất ở | Đất ở tại nông thôn |
2.2 | Đất công cộng | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (chỉ tính đất các công trình phục vụ cấp xã); đất xây dựng cơ sở văn hóa (không bao gồm các công trình kinh doanh văn hóa) đất sinh hoạt cộng đồng; đất chợ, điểm bưu điện – văn hóa xã |
2.3 | Đất cây xanh, thể dục, thể thao | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (chỉ tính đất xây dựng các công trình phục vụ cấp xã); đất vui chơi, giải trí công cộng (trừ bãi tắm) |
2.4 | Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình đền | Đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng |
2.5 | Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề | Đất cụm công nghiệp, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất (nằm trên địa bàn xã), đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, |
2.6 | Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng | đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
2.7 | Đất xây dựng các chức năng khác | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (không tính đất các công trình phục vụ cấp xã), bãi tắm biển; đất xây dựng cơ sở kinh doanh văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất xây dựng các công trình sự nghiệp khác, đất thương mại dịch vụ, |
2.8 | Đất hạ tầng kỹ thuật | |
2.8.1 | Đất giao thông | |
2.8.2 | Đất xử lý chất thải rắn | đất bãi thải, xử lý chất thải |
2.8.3 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng |
2.8.4 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác | Đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông (trừ điểm bưu điện – văn hóa xã, )các công trình đầu mối phục vụ đời sống của người dân nông thôn như:cấp điện, cấp nước, thoát nước |
2.9 | Đất hạ tầng phục vụ sản xuất | Đất thủy lợi; đất phi nông nghiệp khác (kho, trạm, trại…) |
2.10 | Đất quốc phòng, an ninh | Đất quốc phòng, đất an ninh |
3 | Đất khác | |
3.1 | Đất sông ngòi, kênh rạch, suối & mặt nước chuyên dùng | Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối, đất có mặt nước chuyên dùng, đất có mặt nước ven biển |
3.2 | Đất chưa sử dụng | Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây |
(*) Tên của các loại đất sử dụng trong phần Ghi chú được phù hợp với giải thích cách xác định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỀ CƯƠNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN
(Kèm theo Thông tư số: 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn)
Chương I: Quy định chung
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
Chương II: Quy định cụ thể
Mục 1. Quản lý theo Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới (quản lý cứng)
Điều 3. Khu vực nhà ở dân cư:
Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu:
+ Khu vực cải tạo: quy định về chiều cao tối đa, diện tích ô đất
+ Khu vực xây mới: quy định về tầng cao, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, chỉ giới xây dựng…
Điều 4. Khu vực xây dựng công trình công cộng:
Điều 5: Đất sản xuất
Điều 6. Đất cây xanh
Điều 7. Các khu vực bảo tồn, di tích, thắng cảnh, cấm xây dựng
Điều 8. Khu vực dự trữ, an ninh quốc phòng
Điều 9. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
Quy định về lộ giới, chiều rộng, kết cấu mặt đường của các tuyến đường trục xã, liên xã, trục thôn, liên thôn.
– Thoát nước thải: Phương án, vị trí trạm xử lý,công nghệ, công suất.
– Thu gom và xử lý chất thải rắn: Phương án thu gom, cơ sở xử lý, công suất, công nghệ xử lý.
– Nghĩa trang: Vị trí, quy mô, các hình thức táng.
Mục 2. Quản lý theo đặc điểm của từng địa phương, vùng miền (quản lý mềm, theo hương ước vùng miền)
Điều 9. Nhà ở dân cư nông thôn:
– Về màu sắc, vật liệu công trình: theo tập quán từng vùng miền
– Hình thức kiến trúc của từng loại nhà ở, công trình công cộng (tương ứng với từng vùng miền).
– Cảnh quan: Hàng rào, cổng, cây xanh…
Điều 10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
Quy định về chiều rộng, kết cấu mặt đường của các tuyến đường trong các đội, xóm, bản, ấp, bun…
Cảnh quan đường làng, ngõ xóm
– Phương án thu gom vận chuyển.
– Điểm thu gom.
– Khoản cách an toàn môi trường, hạ tầng cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng công cộng.
Chương III: Điều khoản thi hành
Các quy định về tính pháp lý; kế hoạch tổ chức thực hiện quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.
PHỤ LỤC SỐ 03
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG KÝ HIỆU BẢN VẼ TRONG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số: 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn)
PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
PHẦN 2: QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MÀU SẮC, ĐƯỜNG NÉT, KÝ HIỆU THỂ HIỆN TRONG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ ĐỒ ÁN