Ngày 12/11/2015, Chính phủ ban hành Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản quy định nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản, xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin nhà ở và bất động sản,…
CHÍNH PHỦ ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 117/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
Chính phủ ban hành Nghị định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 3. Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
a) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
b) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
c) Hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
Điều 5. Các hành vi bị cấm và xử lý vi phạm trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
a) Cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ, không đúng thời hạn theo quy định tại Nghị định này;
b) Làm sai lệch, hư hỏng, thất thoát thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
c) Chiếm giữ, tiêu hủy trái phép, làm hư hại thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
d) Khai thác, sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trái với quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật;
đ) Cản trở việc khai thác, sử dụng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 6. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
a) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia: Là tập hợp các thông tin, dữ liệu tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước từ cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương, thông tin do các Bộ, ngành cung cấp và từ các chương trình điều tra về nhà ở quốc gia.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia do Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia quy định cụ thể tại Điều 7 của Nghị định này;
b) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương: Là tập hợp toàn bộ các thông tin, dữ liệu cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Xây dựng địa phương chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương quy định cụ thể tại Điều 8 của Nghị định này.
a) Đất nền cho xây dựng nhà ở;
b) Nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư;
c) Văn phòng;
d) Khách sạn;
đ) Mặt bằng thương mại, dịch vụ;
e) Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
g) Khu du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng.
Điều 7. Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nhà ở và đất ở do Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền;
b) Số lượng và diện tích từng loại nhà ở; về diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở; về số lượng, diện tích nhà ở đô thị, nông thôn; về số lượng, diện tích nhà ở theo hình thức sở hữu; về nhà ở phân theo mức độ kiên cố xây dựng quy định tại các Điểm c, d, đ, e Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về nhà ở địa phương;
c) Số liệu, kết quả thống kê, tổng hợp, báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê quốc gia về nhà ở;
d) Các chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở quốc gia;
đ) Số lượng, diện tích nhà ở công vụ;
e) Các chỉ tiêu thống kê khác về nhà ở.
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền;
b) Số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản;
c) Số liệu các dự án bất động sản; nhu cầu đối với các loại bất động sản theo thống kê, dự báo; về tình hình giao dịch bất động sản; về tài chính; cơ sở dữ liệu về sàn giao dịch bất động sản quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương;
d) Các thông tin, dữ liệu về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản;
đ) Cơ sở dữ liệu về cá nhân hành nghề môi giới bất động sản;
e) Các chỉ tiêu thống kê khác về tình hình phát triển thị trường bất động sản.
Điều 8. Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương được tổng hợp theo địa giới hành chính cấp huyện và cho toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở và đất ở do địa phương ban hành theo thẩm quyền;
b) Số liệu, kết quả thống kê, tổng hợp, báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở tại địa phương;
c) Các thông tin, dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà của địa phương; thông tin cơ bản, số lượng các dự án đầu tư xây dựng nhà ở; số lượng và diện tích từng loại nhà ở; diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở;
d) Số lượng, diện tích nhà ở đô thị, nông thôn;
đ) Số lượng, diện tích nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước, tập thể, cá nhân và thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
e) Cơ sở dữ liệu về nhà ở phân theo mức độ kiên cố xây dựng;
g) Các biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở;
h) Số lượng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà;
i) Công tác quản lý nhà chung cư;
k) Các chỉ tiêu thống kê khác về nhà ở tại địa phương.
a) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền;
b) Số lượng, tình hình triển khai các dự án, số lượng từng loại sản phẩm bất động sản của dự án; nhu cầu đối với các loại bất động sản theo thống kê, dự báo;
c) Tình hình giao dịch bất động sản gồm các thông tin về lượng giao dịch, giá giao dịch;
d) Các thông tin, dữ liệu về các khoản thu ngân sách từ đất đai và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản;
đ) Cơ sở dữ liệu về sàn giao dịch bất động sản;
e) Số lượng nhà ở cho thuê và các loại bất động sản quy định tại Điểm c, d, đ Khoản 3 Điều 6 của Nghị định này gồm các thông tin: Đặc điểm về đất đai, xây dựng; quy mô, mục đích sử dụng; đăng ký sở hữu;
g) Các chỉ tiêu thống kê khác về tình hình phát triển thị trường bất động sản tại địa phương.
Chương III
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 9. Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
Điều 10. Thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu
a) Từ các báo cáo định kỳ và đột xuất của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định;
b) Từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
c) Từ dữ liệu sẵn có về nhà ở và thị trường bất động sản;
d) Từ số liệu điều tra, khảo sát;
đ) Hình thức khác.
Điều 11. Xử lý thông tin, dữ liệu
a) Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định, quy trình trong việc thu thập thông tin, dữ liệu;
b) Kiểm tra, đánh giá về cơ sở pháp lý, mức độ tin cậy của thông tin, dữ liệu;
c) Tổng hợp, sắp xếp, phân loại thông tin, dữ liệu phù hợp với nội dung quy định.
Điều 12. Lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu
Điều 13. Chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức
a) Sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp thông tin được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 1, 2, 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình hình giao dịch bất động sản của dự án được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 4a, 4b, 4c, 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp, báo cáo thông tin về số lượng giao dịch bất động sản được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này thông qua hoạt động công chứng, chứng thực hợp đồng về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
a) Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình hình triển khai các dự án nhà ở, bất động sản, số lượng sản phẩm của dự án được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 8a, 8b, 8c, 8d tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương theo Biểu mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp thông tin quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương để tổng hợp và lưu trữ theo Biểu mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế cung cấp thông tin về diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 và các thông tin quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương để tổng hợp và lưu trữ theo Biểu mẫu số 11, 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương để tổng hợp, lưu trữ và báo cáo Bộ Xây dựng theo Biểu mẫu số 13 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp thông tin quy định tại Điểm d, e Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này về Sở Xây dựng địa phương để tổng hợp và lưu trữ theo Biểu mẫu số 14, 15 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo chức năng quản lý cung cấp thông tin về loại nhà ở do mình quản lý quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 7 của Nghị định này về Bộ Xây dựng theo Biểu mẫu số 16 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
a) Đối với các thông tin, dữ liệu cung cấp về Sở Xây dựng:
– Trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng tháng;
– Trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng quý;
– Trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ 6 tháng;
– Trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng năm;
– Trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng quý;
– Trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ 6 tháng;
– Trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng năm.
a) Gửi thông tin, dữ liệu trực tiếp qua mạng thông tin điện tử;
b) Gửi thông tin, dữ liệu bằng văn bản.
Điều 14. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Điều 15. Đầu tư cho hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Việc thuê hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 16. Tổ chức bộ máy quản lý vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
a) Xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
b) Xây dựng, cung cấp hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác;
c) Thực hiện quản lý, vận hành các máy chủ, thiết bị tin học, mạng máy tính và các nghiệp vụ, kỹ thuật khác đối với hệ thống thông tin;
d) Điều tra, khảo sát để xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
đ) Xác định các chỉ tiêu thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản.
Các tổ chức được giao thực hiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung công việc theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Chương I
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 17. Quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Điều 18. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
a) Qua mạng internet;
b) Qua trang thông tin điện tử do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quy định;
c) Qua mạng chuyên dùng;
d) Thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu;
đ) Bằng hợp đồng giữa cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản và bên khai thác, sử dụng dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật.
a) Các cơ quan tham gia xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quyền khai thác dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Việc khai thác dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản ngoài phạm vi quản lý phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
b) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản có liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động điều tra, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài quy định tại Điểm a, b Khoản này được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản nhằm phục vụ những mục đích chính đáng của mình;
d) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản không được cung cấp các thông tin ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp, các thông tin mang tính cá nhân trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
Số tiền thu được từ dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Khoản này.
Điều 19. Công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất, giá đất ở, tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, thông tin về đất ở, nhà ở, chuyển dịch sở hữu nhà ở, đất ở và bất động sản, đặc điểm về đất đai theo quy định tại Nghị định này;
b) Bộ Tư pháp kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản;
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu về số lượng và thông tin về doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản.
Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Tổ chức vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thu thập các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản địa phương; tiếp nhận các thông tin liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản địa phương do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp;
c) Cung cấp thông tin cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật;
d) Định kỳ công bố các thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương theo quy định;
đ) Xây dựng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương trong kế hoạch, nhiệm vụ của mình và tổ chức thực hiện sau khi được chấp thuận;
e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các chủ đầu tư, sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản về việc thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu được quy định tại Nghị định này;
g) Tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ và đột xuất các thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương.
Điều 23. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
a) Tuân thủ các nguyên tắc về xây dựng và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều 4 Nghị định này và các quy định có liên quan của các cấp có thẩm quyền;
b) Cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định đúng thời hạn;
c) Không được lợi dụng việc cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với các quy định của pháp luật;
d) Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình để khai thác, sử dụng trừ trường hợp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản có thẩm quyền cho phép;
đ) Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp.
a) Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu trái với quy định của Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật khi quyền khai thác, sử dụng thông tin của mình bị vi phạm.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: VT, KTN (3b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNGNguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)
TT | Nội dung |
Biểu mẫu số 1 | Thông tin về lượng giao dịch bất động sản bán trong kỳ |
Biểu mẫu số 2 | Thông tin về lượng giao dịch bất động sản cho thuê trong kỳ |
Biểu mẫu số 3 | Thông tin về giá giao dịch các bất động sản |
Biểu mẫu số 4a | Báo cáo về tình hình giao dịch bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê) |
Biểu mẫu số 4b | Báo cáo về tình hình giao dịch bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng) |
Biểu mẫu số 4c | Báo cáo về tình hình giao dịch bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
Biểu mẫu số 5 | Báo cáo về tình hình bán, cho thuê mua nhà ở tại các dự án cho tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Biểu mẫu số 6 | Báo cáo về lượng giao dịch bất động sản để bán qua công chứng/chứng thực |
Biểu mẫu số 7a | Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin của dự án nhà ở (Biểu mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp) |
Biểu mẫu số 7b | Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin của dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê) |
Biểu mẫu số 7c | Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin của dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
Biểu mẫu số 7d | Báo cáo của chủ đầu tư về thông tin của dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn) |
Biểu mẫu số 8a | Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, tòa nhà chung cư hỗn hợp) |
Biểu mẫu số 8b | Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê) |
Biểu mẫu số 8c | Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
Biểu mẫu số 8d | Báo cáo của chủ đầu tư về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (Biểu mẫu đối với các dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn) |
Biểu mẫu số 9 | Báo cáo về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà |
Biểu mẫu số 10 | Thông tin về quản lý nhà chung cư. |
Biểu mẫu số 11 | Báo cáo thông tin về sử dụng đất ở của địa phương |
Biểu mẫu số 12 | Báo cáo tình hình thu nộp ngân sách từ đất đai và từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản |
Biểu mẫu số 13 | Số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản |
Biểu mẫu số 14 | Tổng hợp số lượng nhà ở đô thị, nông thôn tại địa phương |
Biểu mẫu số 15 | Tổng hợp nhà ở theo mức độ kiên cố xây dựng tại địa phương |
Biểu mẫu số 16 | Tổng hợp số lượng nhà ở công vụ |
Biểu mẫu số 17 | Tổng hợp về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản |
Các biểu mẫu được đính kèm trong file tải về.